Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT xuất bản tin, tài liệu, tờ rơi,thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin màn hình điện tử cơ quan tổ chức,pháp nhân nước ngoài
| Số hiệu | 28/2002/QĐ-BVHTT | Ngày ban hành | 21/11/2002 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 06/12/2002 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 64/2002; | Ngày đăng công báo | 20/12/2002 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Văn hoá - Thông tin | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Quang Nghị / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin vào ngày 21 tháng 11 năm 2002, nhằm mục tiêu thống nhất quản lý hoạt động xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi, phát hành thông cáo báo chí và đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài và pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
Văn bản này điều chỉnh mọi hoạt động liên quan đến xuất bản và phát hành thông tin của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm cả các cơ quan đại diện và pháp nhân có vốn đầu tư nước ngoài. Quy chế này yêu cầu các tổ chức, cá nhân nước ngoài phải tuân thủ các quy định cụ thể về nội dung, hình thức và thủ tục cấp phép.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm bốn chương:
- Chương 1: Những quy định chung, xác định phạm vi và đối tượng áp dụng.
- Chương 2: Nội dung và hình thức của bản tin, tài liệu, tờ rơi, bản tin trên màn hình điện tử.
- Chương 3: Điều kiện và thủ tục cấp phép cho các hoạt động xuất bản.
- Chương 4: Thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý vi phạm.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về trách nhiệm của người đứng đầu trong việc xuất bản và phát hành thông tin, cũng như các điều kiện cần thiết để được cấp phép. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ những quy định trước đây trái với nội dung của Quyết định này.
|
BỘ VĂN HOÁ-THÔNG
TIN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 28/2002/QĐ-BVHTT |
Hà Nội , ngày 21 tháng 11 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN SỐ 28/2002/QĐ-BVHTT NGÀY 21 THÁNG 11 NĂM 2002 BAN HÀNH QUY CHẾ XUẤT BẢN BẢN TIN, TÀI LIỆU, TỜ RƠI; PHÁT HÀNH THÔNG CÁO BÁO CHÍ; ĐĂNG, PHÁT BẢN TIN TRÊN MÀN HÌNH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI PHÁP NHÂN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ- THÔNG TIN
Căn cứ Nghị định 81/CP ngày 08/11/1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Văn hoá- Thông tin;
Căn cứ Nghị định 31/2001/NĐ-CP ngày 26/6/2001 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hoá - thông tin;
Nhằm thống nhất quản lý hoạt động xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Báo chí - Bộ Văn hoá - Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 2: Vụ trưởng Vụ Báo chí, Chánh thanh tra Bộ Văn hoá - Thông tin, Giám đốc Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và thực hiện Quy chế này.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
|
|
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN
HÓA - THÔNG TIN |
QUY CHẾ
XUẤT
BẢN BẢN TIN, TÀI LIỆU, TỜ RƠI; PHÁT HÀNH THÔNG CÁO BÁO CHÍ; ĐĂNG, PHÁT BẢN TIN
TRÊN MÀN HÌNH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI, PHÁP NHÂN CÓ YẾU TỐ
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2002/QĐ-BVHTT ngày 21 tháng 11 năm 2002
của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
1. Quy chế này điều chỉnh mọi hoạt động liên quan đến việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
2. Mọi tổ chức, cá nhân nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam đều phải tuân theo các quy định tại Quy chế này.
3. Trong trường hợp các điều ước quốc tế liên quan mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia có quy định khác với Quy chế này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế.
Điều 2:
Bộ Văn hoá - Thông tin nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi là Bộ Văn hoá - Thông tin) là cơ quan thực hiện chức năng quản lý, cấp giấy phép xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 3:
Trong quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bản tin: Bản tin nêu trong Quy chế này không thuộc loại hình báo chí; xuất bản định kỳ, tuân theo các quy định cụ thể về khuôn khổ, số trang, hình thức trình bày, nội dung và phương thức thể hiện nhằm thông tin về hoạt động nội bộ, hướng dẫn nghiệp vụ; thông tin kết quả nghiên cứu, ứng dụng, kết quả các cuộc hội thảo, hội nghị và quan hệ hợp tác của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
2. Tài liệu, tờ rơi: Tài liệu, tờ rơi nêu trong Quy chế này là loại hình xuất bản không định kỳ nhằm thông tin về mục đích, nội dung, chương trình, kết quả hoạt động ngoại giao, hội nghị quốc tế; giới thiệu chức năng, hoạt động, hướng dẫn nghiệp vụ, kết quả nghiên cứu, ứng dụng của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
3. Thông cáo báo chí: Thông cáo báo chí nêu trong Quy chế này là hình thức thông tin bằng văn bản nhằm thông báo cho các cơ quan báo chí tình hình, sự việc, kết quả công việc, hoạt động quan trọng của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam, đoàn đại biểu nước ngoài, hội nghị quốc tế tại Việt Nam.
4. Bản tin trên màn hình điện tử: Là phần tin tức ngoài các nội dung quảng cáo trên màn hình điện tử, thể hiện lại các nội dung thông tin đã đăng, phát trên báo chí của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, các tài liệu đã được cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam chính thức công bố.
5. Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
a. Cơ quan đại diện nước ngoài: Là cơ quan đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế liên Chính phủ tại Việt Nam.
b. Cơ quan nước ngoài: Là cơ quan đại diện tổ chức phi Chính phủ, tổ chức kinh tế, văn hoá, khoa học, tổ chức tư vấn nước ngoài, công ty, xí nghiệp của nước ngoài.
6. Pháp nhân có yếu tố nước ngoài: Là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
7. Đoàn đại biểu nước ngoài: Là đoàn đại biểu tới thăm và làm việc tại Việt Nam theo lời mời của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội, Bộ Ngoại giao và các cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
8. Hội nghị quốc tế: Là hội nghị của các đại diện chính thức của hai hay nhiều quốc gia, các tổ chức liên Chính phủ, các tổ chức phi Chính phủ được tổ chức tại Việt Nam nhằm thảo luận các vấn đề có liên quan đến lợi ích của các quốc gia, tổ chức đó.
Điều 4:
1. Người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử là người được cơ quan, tổ chức cử làm người đứng đầu để thực hiện việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử theo quy định tại Quy chế này.
2. Người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý Nhà nước và trước pháp luật Việt Nam về nội dung thông tin và mọi hoạt động liên quan đến việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử.
Điều 5:
Việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử phải tuân theo những quy định sau đây.
1. Không gây phương hại đến độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; không được kích động nhân dân chống Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân.
2. Không được kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước, kích động dâm ô, đồi truỵ, tội ác.
3. Không được tiết lộ bí mật Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác do pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định.
4. Không được đưa thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống nhằm xúc phạm danh dự của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, uy tín của các tổ chức, danh dự, nhân phẩm của công dân.
5. Không được xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử khi chưa có giấy phép của Bộ Văn hoá - Thông tin.
6. Không được làm trái các quy định ghi trong giấy phép của cơ quan quản lý Nhà nước.
Điều 6:
1. Cơ quan, tổ chức được phép xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi phải thực hiện việc nộp lưu chiểu trước khi phát hành 24 tiếng đồng hồ.
2. Bản tin, tài liệu, tờ rơi lưu chiểu nộp cho Bộ Văn hoá - Thông tin (Vụ báo chí) 06 bản, Sở Văn hoá - Thông tin nơi xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi 02 bản.
Bản tin, tài liệu, tờ rơi không xuất bản ở Hà Nội nộp lưu chiểu cho Bộ Văn hoá - Thông tin (Vụ Báo chí) qua Bưu điện. Thời gian nộp lưu chiểu tính theo dấu tem bưu điện.
3. Cơ quan, tổ chức được phép đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử phải lưu giữ văn bản, phim, băng, đĩa, ghi âm, ghi hình bản tin đã phát ít nhất 30 ngày.
Chương 2:
NỘI DUNG, HÌNH THỨC CỦA BẢN TIN, TÀI LIỆU, TỜ RƠI, BẢN TIN TRÊN MÀN HÌNH ĐIỆN TỬ
Điều 7:
Nội dung bản tin, tài liệu, tờ rơi, bản tin trên màn hình điện tử.
1. Chỉ được sử dụng thể loại tin tức.
2. Nội dung thông tin không được vi phạm các quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
3. Không được đăng quảng cáo trong bản tin, tài liệu, tờ rơi. Đối với bản tin trên màn hình điện tử không được đăng, phát quảng cáo xen kẽ vào nội dung thông tin của bản tin.
Điều 8:
1. Hình thức bản tin
a. Khuôn khổ tối đa của bản tin là 19 cm x 27 cm. Số trang tối đa là 24 trang.
b. Các nội dung phải ghi trên trang 1, trang cuối của bản tin:
- Trang một: Phần trên của trang một đề chữ BẢN TIN. Tên của bản tin sau chữ BẢN TIN. Tên của cơ quan, tổ chức xuất bản và ngày tháng năm xuất bản bản tin dưới tên bản tin.
- Trang cuối: Phần cuối trang cuối ghi rõ số giấy phép xuất bản do Bộ Văn hoá - Thông tin cấp, nơi in, số lượng in, kỳ hạn xuất bản, người chịu trách nhiệm xuất bản.
2. Hình thức tài liệu, tờ rơi.
Phần cuối trang cuối của tài liệu, tờ rơi ghi rõ tên cơ quan, tổ chức xuất bản, số giấy phép xuất bản do Bộ Văn hoá - Thông tin cấp, nơi in, số lượng in, ngày tháng năm xuất bản và người chịu trách nhiệm xuất bản.
Chương 3:
ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC CẤP PHÉP
Điều 9:
Điều kiện cấp phép.
1. Đối với cơ quan đại diện nước ngoài
Cơ quan đại diện nước ngoài muốn xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí phải có đủ các điều kiện sau:
- Được sự chấp thuận của Bộ Ngoại giao nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi tắt là Bộ Ngoại giao).
- Có người chịu trách nhiệm về việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí.
- Xác định rõ nội dung thông tin, mục đích thông tin, kỳ hạn xuất bản, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in, đối tượng phục vụ của bản tin, tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí.
- Có trụ sở chính thức và các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí.
2. Đối với cơ quan nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài.
Cơ quan nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài muốn xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử phải có đủ các điều kiện sau:
- Hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
- Có người chịu trách nhiệm về việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hàng thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử, có nghiệp vụ quản lý thông tin.
- Xác định rõ nội dung thông tin, mục đích thông tin, kỳ hạn xuất bản, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in, đối tượng phục vụ của bản tin, tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí, bản tin trên màn hình điện tử.
- Có trụ sở chính thức và các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử.
3. Đối với các đoàn đại biểu nước ngoài.
Đoàn đại biểu nước ngoài muốn xuất bản tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí phải có đủ các điều kiện sau:
- Có người chịu trách nhiệm về việc xuất bản tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí.
- Xác định rõ nội dung thông tin, mục đích thông tin, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in, đối tượng phục vụ của tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí phù hợp với chức năng, nhiệm vụ hoạt động của đoàn đại biểu nước ngoài trong khuôn khổ các quy định của pháp luật về ngoại giao của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
4. Đối với hội nghị quốc tế.
Hội nghị quốc tế tổ chức tại Việt Nam muốn xuất bản tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí phải có đủ các điều kiện sau:
- Được các cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam chấp thuận việc tổ chức hội nghị.
- Có người chịu trách nhiệm về việc xuất bản tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí.
- Xác định rõ nội dung thông tin, mục đích thông tin, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in, đối tượng phục vụ của tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí phù hợp chức năng nhiệm vụ, phạm vi của hội nghị quốc tế đã được cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam chấp thuận.
Điều 10:
Hồ sơ xin cấp phép.
Cơ quan, tổ chức muốn xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử phải làm thủ tục xin phép Bộ Văn hoá thông tin.
Hồ sơ nộp cho vụ Báo Chí - Bộ Văn hoá - Thông tin.
1. Đối với cơ quan đại diện nước ngoài.
Hồ sơ xin phép xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép theo mẫu quy định của Bộ Văn hoá - Thông tin.
- Văn bản chấp thuận của Bộ Ngoại giao.
- Bản thảo, bản mẫu của tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí.
2. Đối với cơ quan nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài:
Hồ sơ xin phép xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép theo mẫu quy định của Bộ Văn hoá - Thông tin.
- Bản sao có công chứng Giấy phép đầu tư, Giấy phép lập văn phòng đại diện và các văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam xác nhận hoạt động hợp pháp tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức đứng tên xin cấp giấy phép.
- Bản thảo, bản mẫu của tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí.
3. Đối với các Đoàn đại biểu nước ngoài.
Hồ sơ xin phép xuất bản tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép theo mẫu quy định của Bộ Văn hoá - Thông tin.
- Bản sao có công chứng giấy mời, văn bản chấp thuận hoạt động thăm, làm việc của đoàn đại biểu nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền nêu tại khoản 7, Điều 3 Quy chế này cấp.
- Bản thảo, bản mẫu của tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí.
4. Đối với hội nghị quốc tế
Hồ sơ xin phép xuất bản tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép theo mẫu quy định của Bộ Văn hoá - Thông tin.
- Bản sao có công chứng giấy phép, văn bản chấp thuận tổ chức hội nghị của các cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Bản thảo, bản mẫu của tài liệu, tờ rơi, thông cáo báo chí.
Điều 11:
Cấp giấy phép:
Trong thời hạn 30 ngày đối với bản tin, bản tin đăng, phát trên màn hình điện tử và 15 ngày đối với tài liệu, tờ rơi kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hoá -Thông tin có trách nhiệm xét cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép, Bộ Văn hoá - Thông tin trả lời và nêu rõ lý do.
Cơ quan, tổ chức muốn phát hành thông cáo báo chí phải nộp hồ sơ theo quy định của Quy chế này ít nhất trước 48 tiếng đồng hồ so với thời gian dự định phát hành thông cáo báo chí. Sau 24 tiếng đồng hồ kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hoá - Thông tin không có văn bản trả lời thì cơ quan, tổ chức đó được phép phát hành thông cáo báo chí.
Trường hợp cần thiết, Bộ Văn hoá - Thông tin uỷ quyền cụ thể cho Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy phép phát hành thông cáo báo chí.
Chương 4:
THANH TRA, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 12:
Thanh tra, kiểm tra
1. Thanh tra chuyên ngành Văn hoá - Thông tin thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
2. Vụ Báo chí Bộ Văn hoá - Thông tin có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra định kỳ hàng năm hoặc kiểm tra đột xuất việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử.
3. Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm kiểm tra việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử trên địa bàn địa phương mình theo các quy định tại quy chế này.
Điều 13:
Khen thưởng
Tổ chức, cá nhân có công trong việc phát hiện những vi phạm các quy định tại Quy chế này sẽ được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
Điều 14:
Xử lý vi phạm.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam không thực hiện đúng các quy định tại Quy chế này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà xử lý bằng các hình thức sau:
1. Thu hồi, tịch thu ấn phẩm.
2. Đình bản.
3. Thu hồi giấy phép xuất bản.
4. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 31/2001/NĐ-CP ngày 26/6/2001 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hoá - thông tin.
5. Truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 15:
Thẩm quyền xử lý vi phạm.
1. Bộ Văn hoá - Thông tin quyết định thu hồi, tịch thu ấn phẩm, đình bản, thu hồi giấy phép xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng , phát bản tin trên màn hình điện tử.
Trường hợp có vi phạm đặc biệt nghiêm trọng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quyền tạm thời thu hồi, tịch thu ấn phẩm, đình bản việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử và báo cáo ngay bằng văn bản cho Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin xem xét quyết định.
2. Thanh tra chuyên ngành văn hoá - thông tin có quyền xử lý các hành vi vi phạm các quy định tại Nghị định 31/2001/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2001 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hoá - thông tin.
3. Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thi hành các quyết định xử lý vi phạm của Bộ Văn hoá - Thông tin đối với việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử trên địa bàn địa phương mình.
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT xuất bản tin, tài liệu, tờ rơi,thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin màn hình điện tử cơ quan tổ chức,pháp nhân nước ngoài]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT xuất bản tin, tài liệu, tờ rơi,thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin màn hình điện tử cơ quan tổ chức,pháp nhân nước ngoài] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT xuất bản tin, tài liệu, tờ rơi,thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin màn hình điện tử cơ quan tổ chức,pháp nhân nước ngoài]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT xuất bản tin, tài liệu, tờ rơi,thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin màn hình điện tử cơ quan tổ chức,pháp nhân nước ngoài]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT xuất bản tin, tài liệu, tờ rơi,thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin màn hình điện tử cơ quan tổ chức,pháp nhân nước ngoài]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT xuất bản tin, tài liệu, tờ rơi,thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin màn hình điện tử cơ quan tổ chức,pháp nhân nước ngoài]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT xuất bản tin, tài liệu, tờ rơi,thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin màn hình điện tử cơ quan tổ chức,pháp nhân nước ngoài]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT xuất bản tin, tài liệu, tờ rơi,thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin màn hình điện tử cơ quan tổ chức,pháp nhân nước ngoài] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT xuất bản tin, tài liệu, tờ rơi,thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin màn hình điện tử cơ quan tổ chức,pháp nhân nước ngoài]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT xuất bản tin, tài liệu, tờ rơi,thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin màn hình điện tử cơ quan tổ chức,pháp nhân nước ngoài]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT xuất bản tin, tài liệu, tờ rơi,thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin màn hình điện tử cơ quan tổ chức,pháp nhân nước ngoài]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT xuất bản tin, tài liệu, tờ rơi,thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin màn hình điện tử cơ quan tổ chức,pháp nhân nước ngoài]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT xuất bản tin, tài liệu, tờ rơi,thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin màn hình điện tử cơ quan tổ chức,pháp nhân nước ngoài]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT xuất bản tin, tài liệu, tờ rơi,thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin màn hình điện tử cơ quan tổ chức,pháp nhân nước ngoài] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT xuất bản tin, tài liệu, tờ rơi,thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin màn hình điện tử cơ quan tổ chức,pháp nhân nước ngoài]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT xuất bản tin, tài liệu, tờ rơi,thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin màn hình điện tử cơ quan tổ chức,pháp nhân nước ngoài]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 21/11/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT xuất bản tin, tài liệu, tờ rơi,thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin màn hình điện tử cơ quan tổ chức,pháp nhân nước ngoài | |
| 06/12/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT xuất bản tin, tài liệu, tờ rơi,thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin màn hình điện tử cơ quan tổ chức,pháp nhân nước ngoài | |
| 01/09/2011 | Được bổ sung | Thông tư 21/2011/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 13/2008/TT-BTTTT hướng dẫn việc thành | |
| 05/05/2014 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 04/2014/TT-BTTTT | Xem tại đây |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
5026PLQD28.zip |