Quyết định 51/2016/QĐ-TTg về cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam
Số hiệu | 51/2016/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 29/11/2016 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/01/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Phúc / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 51/2016/QĐ-TTg được ban hành nhằm thiết lập một số cơ chế tài chính đặc thù cho Cục Hàng không Việt Nam, với mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý và hoạt động của cơ quan này trong lĩnh vực hàng không dân dụng. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2017 và áp dụng cho năm ngân sách 2017, thay thế Quyết định số 12/2012/QĐ-TTg.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các cơ chế tài chính đặc thù áp dụng cho Cục Hàng không Việt Nam, không bao gồm các Cảng vụ Hàng không và các đơn vị sự nghiệp công lập. Đối tượng áp dụng là cán bộ, công chức làm việc tại Cục Hàng không, với các quy định cụ thể về chế độ lương và thưởng.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm ba điều:
- Điều 1: Quy định phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Đưa ra các cơ chế tài chính đặc thù, bao gồm chế độ lương, thưởng an toàn và các khoản chi khác liên quan đến hoạt động của Cục.
- Điều 3: Quy định về tổ chức thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
Điểm mới của Quyết định là việc quy định cụ thể hơn về chế độ lương và thưởng cho cán bộ, công chức, cũng như các khoản chi đặc thù khác nhằm đảm bảo an toàn hàng không. Quyết định này cũng nhấn mạnh trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải trong việc hướng dẫn và giám sát thực hiện các cơ chế tài chính này.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2016/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng không;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định về một số cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định một số cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam.
Điều 2. Một số cơ chế tài chính đặc thù của Cục Hàng không Việt Nam
1. Cục Hàng không Việt Nam (không bao gồm các Cảng vụ Hàng không và các đơn vị sự nghiệp công lập) được thực hiện một số cơ chế đặc thù như sau:
a) Nội dung chi đặc thù tính vào kinh phí thực hiện chế độ tự chủ:
- Hệ số điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm:
Cán bộ, công chức trong chỉ tiêu biên chế và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ được áp dụng hệ số điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm 0,8 lần so với mức lương cơ sở do Chính phủ quy định. Mức lương tăng thêm được áp dụng hệ số điều chỉnh gồm mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ và các loại phụ cấp hiện hưởng, không bao gồm tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ. Mức lương tăng thêm không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn.
Đối tượng quy định tại điểm này không áp dụng trong các thời gian sau:
+ Đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
+ Đi học tập trung trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên;
+ Nghỉ việc riêng không hưởng lương;
+ Nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
+ Bị đình chỉ công tác, bị tạm giam.
- Chế độ thưởng an toàn:
Cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác quản lý, giám sát, đảm bảo an toàn hàng không được áp dụng chế độ thưởng an toàn mức 15% của mức lương hiện hưởng theo ngạch, bậc cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo (không bao gồm các khoản phụ cấp khác).
Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chế thưởng an toàn hàng không gắn với tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm về an toàn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và giám sát việc thực hiện.
b) Nội dung chi đặc thù tính vào kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ:
- Thuê giám sát viên an toàn bay, giám sát viên an toàn đủ điều kiện bay của tàu bay làm việc thường xuyên tại Cục Hàng không Việt Nam.
Căn cứ yêu cầu công việc, Bộ Giao thông vận tải quyết định thuê giám sát viên với mức thuê phù hợp.
- Chi đào tạo, chi hợp tác quốc tế, chi tổ chức đánh giá chất lượng dịch vụ chuyên ngành hàng không.
Căn cứ dự toán hàng năm được cấp có thẩm quyền giao, Bộ Giao thông vận tải giao dự toán cho Cục Hàng không Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Chi trang phục công tác:
Bộ Giao thông vận tải quy định chế độ trang phục công tác theo quy định hiện hành.
c) Nguồn kinh phí giao tự chủ nếu có tiết kiệm được sử dụng chi cho các nội dung theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; trong đó, bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức tối đa không quá 1,0 lần so với mức tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do Nhà nước quy định.
d) Nguồn kinh phí đảm bảo chế độ chi đặc thù:
- Ngân sách nhà nước cấp từ kinh phí chi quản lý hành chính.
- Nguồn phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay của các Cảng vụ Hàng không được để lại chi theo quy định.
- Nguồn thu phí được để lại trong lĩnh vực hàng không và thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn về nguồn kinh phí đảm bảo chế độ chi đặc thù nêu trên.
2. Các Cảng vụ Hàng không thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2017 và áp dụng từ năm ngân sách 2017; thay thế Quyết định số 12/2012/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về thí điểm một số cơ chế tài chính đặc thù của Cục Hàng không Việt Nam.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 51/2016/QĐ-TTg về cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2014
Luật Ngân sách nhà nước 2015
Luật Tổ chức Chính phủ 2015
Nghị định 66/2015/NĐ-CP Quy định về Nhà chức trách hàng không mới nhất
Nghị định 68/2000/NĐ-CP thực hiện chế độ hợp đồng loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 51/2016/QĐ-TTg về cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 51/2016/QĐ-TTg về cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 51/2016/QĐ-TTg về cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 51/2016/QĐ-TTg về cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 51/2016/QĐ-TTg về cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 51/2016/QĐ-TTg về cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 51/2016/QĐ-TTg về cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 51/2016/QĐ-TTg về cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 51/2016/QĐ-TTg về cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 51/2016/QĐ-TTg về cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 51/2016/QĐ-TTg về cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 51/2016/QĐ-TTg về cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 51/2016/QĐ-TTg về cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 51/2016/QĐ-TTg về cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 51/2016/QĐ-TTg về cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam]"
Nghị định 130/2005/NĐ-CP chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính cơ quan nhà nước mới nhất
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Nghị định 117/2013/NĐ-CP tự chủ tự chịu trách nhiệm biên chế kinh phí quản lý hành chính mới nhất
Nghị định 141/2016/NĐ-CP cơ chế tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực sự nghiệp kinh tế
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/11/2016 | Văn bản được ban hành | Quyết định 51/2016/QĐ-TTg về cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam | |
15/01/2017 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 51/2016/QĐ-TTg về cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
51.2016.QD.TTg.doc | |
|
VanBanGoc_51.2016.QĐ.TTG.pdf |