Quyết định 500-BYT/QĐ h Quy chế hành nghề dược tại nhà thuốc
Số hiệu | 500-BYT/QĐ | Ngày ban hành | 10/04/1992 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 10/04/1992 |
Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Song / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định số 500-BYT/QĐ, ban hành ngày 10 tháng 4 năm 1992, của Bộ Y tế, quy định về "Quy chế hành nghề dược tại nhà thuốc" nhằm mục tiêu quản lý và tổ chức hoạt động của các nhà thuốc tư nhân, đảm bảo an toàn và chất lượng trong việc cung cấp thuốc cho người dân.
Văn bản này điều chỉnh các điều kiện mở nhà thuốc, thủ tục cấp giấy chứng nhận hành nghề dược tư nhân, quyền và nghĩa vụ của dược sĩ chủ nhà thuốc, cũng như quy định về kiểm tra và xử lý vi phạm. Đối tượng áp dụng bao gồm các dược sĩ và nhà thuốc tư nhân trên toàn quốc.
Cấu trúc chính của Quy chế bao gồm:
- Chương 1: Các điều kiện mở nhà thuốc
- Chương 2: Thủ tục cấp giấy chứng nhận hành nghề dược tư nhân
- Chương 3: Quyền và nghĩa vụ của dược sĩ chủ nhà thuốc
- Chương 4: Kiểm tra và xử lý vi phạm
- Chương 5: Điều khoản thi hành
Các điểm mới trong Quy chế bao gồm quy định rõ ràng về tiêu chuẩn dược sĩ, điều kiện cơ sở vật chất, và quy trình cấp giấy chứng nhận hành nghề. Quyết định này có hiệu lực ngay từ ngày ký và thay thế Quyết định số 94/BYT-QĐ ngày 8 tháng 3 năm 1989, đồng thời bãi bỏ các quy định trước đây liên quan đến nhà thuốc tư nhân.
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 500-BYT/QĐ |
Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 1992 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ Y TẾ SỐ 500-BYT/QĐ NGÀY 10 THÁNG 4 NĂM 1992 VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY CHẾ HÀNH NGHỀ DƯỢC TẠI NHÀ THUỐC"
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị đinh số 153/CP
ngày 5-10-1961 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Y tế
và Nghị định số 196/HĐBT ngày 11 tháng12 năm 1989 của Hội đồng Bộ trưởng quy định
chức năng, trách nhiệm quản lý nhà nước của các Bộ;
Căn cứ Điều 38 của Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 66/HĐBT, ngày 2 tháng 3 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng
về cá nhân và nhóm kinh doanh có vốn thấp hơn vốn pháp định quy định trong Nghị
định số 221/HĐBT ngày 23 tháng7 năm 1991;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng vụ Quản lý dược
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định "Quy chế hành nghề Dược tại nhà thuốc".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 94/BYT-QĐ ngày 8 tháng 3 năm 1989.
Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ Quản lý Dược, Quản lý sức khoẻ, vệ sinh môi trường, Y học dân tộc, Tổng Giám đốc LHCXNDVN , Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phạm Song (Đã ký) |
QUY CHẾ
HÀNH NGHỀ DƯỢC TẠI NHÀ THUỐC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 500/BYT-QĐ ngày 10 tháng 4 năm 1992)
Thuốc là loại hàng hoá đặc biệt có liên quan trực tiếp đến sức khoẻ và tính mạng người sử dụng, căn cứ vào Nghị định số 66/HĐBT ngày 2 tháng 3năm 1992 củaHĐBT về cá nhân và nhóm kinh doanh có vốn thấp hơn vốn pháp định quy định trong nghị định số 22/ HĐBT ngày 23-7 -1991, Bộ Y tế quy định những điều khoản cụ thể về tổ chức và hoạt động của nhà thuốc. Nhà thuốc là có sở bán lẻ thuốc tư nhân.
Chương 1
CÁC ĐIỀU KIỆN MỞ NHÀ THUỐC
Điều 1: đối tượng được mở nhà thuốc
1- Là DSDH.
2- DSDH giữ các chức vụ sau đây không được xin đăng ký mở nhà thuốc:Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng Vụ QLD, Viện trưởng, Phó viện trưởng Viện kiểm nghiệm, Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc, Phó Giám đốc xí nghiệp, công ty Dược phẩm dược liệu, chánh thanh tra, Phó thanh tra, thanh tra viên dược, trưởng , phó trưởng trạm kiểm nghiệm , người phụ trách nghiệp vụ dược ở Sở y tế tỉnh, thành phố.
Điều 2: Tiêu chuẩn Dược sĩ chủ nhà thuốc
- Đã có 5 năm hành nghề Dược
- Có đủ sức khoẻ.
- Có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi xin mở nhà thuốc.
- Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 3: Điều kiện cơ sở vật chất và bảo quản thuốc.
1- Có địa điểm cố định, là một phòng riêng biệt có đủ điều kiện bảo quản, bán thuốc,đảm bảo vệ sinh sạch sẽ khang trang.
2- Có biểu hiện đúng quy định (phụ lục 4).
3- Thuốc phải được bảo quản đúng quy chế chuyên môn, tránh được những yếu tố làm ảnh hưởng chất lượng thuốc như ánh sáng mặt trời, nóng, ẩm... Sắp xếp thuốc trong quầy, tủ phải theo trình tự A, B, C hay nhóm bệnh hoặc dạng bào chế... để tránh nhầm lẫn, tiện việc kiểm soát.
Điều 4: Tiêu chuẩn người bán thuốc
- Phải có trình độ Dược tá, KTV trung học dược, dược sĩ trung học.
- Có đủ sức khoẻ.
- Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 5: Điều kiện khi hoạt động chuyên môn
1- Vệ sinh cá nhân.
2- Mặc áo choàng trắng, gọn gàng, đeo biển (có dán ảnh, họ tên, chức danh do Sở Y tế cấp) vào phía bên trái ngực.
3- Phải kiểm tra đơn thuốc trước khi bán, đặc biệt là những thuốc bắt buộc bán theo đơn. Trước khi giao thuốc cho bệnh nhân phải đối chiếu tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, liều lượng. Đơn thuốc độc phải ghi chép và lưu trữ theo đúng quy định. Thuốc giao cho người bệnh phải đóng gói cẩn thận, bao gói ghi đầy đủ nội dung: Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng và địa chỉ của nhà thuốc để tiện việc kiểm tra.
4- Dược sĩ phải có mặt khi nhà thuốc hoạt động.
5- Nhà thuốc phải mở và đóng cửa theo đúng giờ đã niêm yết.
Điều 6: Nhà thuốc chỉ bán lẻ các thuốc được lưu hành hợp pháp, các dụng cụ y tế thông thường.
Điều 7: Nhà thuốc không được mua bán:
1- Nguyên liệu sản xuất thuốc tân dược.
2- Hoá chất xét nghiệm.
3- Các thuốc gây nghiện.
5- Thuốc nội trôi nổi.
6- Thuốc không đảm bảo chất lượng, quá hạn dùng, không có nhãn đúng quy chế, không có số đăng ký và thuốc không rõ nguồn gốc xuất xứ.
Chương 2
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ DƯỢC TƯ NHÂN (CNHNDTN)
Điều 8: Bộ Y tế uỷ nhiệm Giám đốc Sở Y tế xét cấp giấy chứng nhận hành nghề dược tư nhân sau đó đương sự tiến hành làm thủ tục xin giấy phép kinh doanh theo quy định của Nghị định số 66 /HĐBT ngày 2 tháng 3 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng.
Điều 9: Hội đồng xét duyệt ở Sở Y tế:
- Một lãnh đạo Sở làm chủ tịch.
- Dược sĩ phụ trách nghiệp vụ Dược làm uỷ viên thường trực.
- Trưởng hoặc Phó trạm kiểm nghiệm làm uỷ viên.
- Có thể thêm một hoặc hai chuyên viên nghiệp vụ Dược.
Điều 10: Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận hành nghề dược tư nhân:
1- Đơn xin mở nhà thuốc
2- Bản sao văn bằng tốt nghiệp DSĐH có xác nhận hợp pháp.
3- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan hay chính quyền địa phương.
4- Tờ khai địa điểm mở nhà thuốc (nếu thuê nhà phải có bản cam kết thời hạn ngắn nhất là một năm giữa người thuê và người cho thuê).
Điều 11: Khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế phải xem xét, kiểm tra thực tế và trả lời cho đương sự trong vòng 30 ngày. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hành nghề dược tư nhân phải giải thích rõ lý do.
Điều 12: giấy chứng nhận hành nghề dược tư nhân có giá trị trong vòng 2 năm; 2 tháng trước khi giấy hết hạn đương sự phải làm đơn đổi giấy chứng nhận hành nghề dược tư nhân mới.
Điều 13: DS chủ nhà thuốc chết hay vì một lý do sức khoẻ không đảm bảo, người thừa kế được mượn một DSDH có đủ điều kiện quy định ở điều 2 thay thế quản lý giúp trong vòng 6 tháng nhằm tiêu thụ hết số hàng còn lại.
Điều 14: DS chủ nhà thuốc được xin đổi địa điểm bán thuốc với thời hạn tối thiểu là 1 năm kể từ ngày cấp giấy chứng nhận hành nghề dược tư nhân hoặc giấy chấp thuận của Sở Y tế về địa điểm. Khi xin đổi địa điểm phải làm đơn xin phép Sở Y tế sở tại. Nếu đồng ý Sở Y tế phải trả lời bằng văn bản.
Điều 15: Khi nộp đơn, đương sự phải đóng một khoản lệ phí theo quy định của Sở Y tế. Trường hợp xin đổi địa điểm hoặc đổi giấy chứng nhận hành nghề dược tư nhân coi như lần xét duyệt mới.
Chương 3
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA DƯỢC SĨ CHỦ NHÀ THUỐC (NT)
Điều 16: DS chủ nhà thuốc có quyền:
1- Bình đẳng với các thành phần kinh tế khác trong lĩnh vực chuyên môn Dược.
2- Được từ chối không bán các đơn thuốc không đúng quy chế chuyên môn
3- Được thuê mượn người bán thuốc có đủ điều kiện quy định tại Điều 4.
4- Được uỷ nhiệm cho một DSDH khác có đủ điều kiện quy định tại Điều 2 thay thế mình lúc đi vắng từ 2 ngày đến 1 tháng và phải báo cáo trước với Sở y tế bằng văn bản. Nếu thời gian đi vắng trên 1 tháng phải làm đơn xin phép Sở Y tế và phải được Sở Y tế chấp thuận bằng văn bản.
Điều 17: DS chủ nhà thuốc có nghĩa vụ:
Ngoài những quy định tại Điều 17 của Nghị định số 66 /HĐBT ngày 2 tháng 3 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng, DS chủ nhà thuốc còn có các nghĩa vụ:
1- Bảo vệ y đức trong giới thiệu, quảng cáo thuốc, hướng dẫn người bệnh sử dụng thuốc hợp lý, an toàn.
2- Thực hện đầy đủ quy chế bán thuốc theo đơn và các quy chế chuyên môn khác về Dược ,thực hiện việc ghi chép sổ sách theo đúng quy định, có đủ tài liệu chuyên môn cần thiết như Quy chế Dược, hướng dẫn sử dụng thuốc...
3- Tham gia thực hiện chương trình thuốc chủ yếu và nhu cầu y tế cấp bách.
Chương 4
KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 18: DS chủ nhà thuốc chịu sự kiểm tra, thanh tra về Dược theo quy chế hiện hành.
Điều 19: Xử lý vi pham.
Giấy CNHNDTN sẽ bị thu hồi:
1. Khi nhà thuốc mua, bán, tồn trữ thuốc giả.
2. DS chủ nhà thuốc cho thuê, mượn, nhượng giấy CNHNDTN
Ngoài những quy định trên, tuỳ mức độ vi phạm qui chế, DS chủ nhà thuốc sẽ bị xử lý theo qui định hiện hành.
Chương 5
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20: Qui chế này có hiệu lực kể từ ngày 10-4-1992.
Những qui định trước đây về nhà thuốc tư nhân bị bãi bỏ.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 500-BYT/QĐ h Quy chế hành nghề dược tại nhà thuốc]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân 1989] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 66-HĐBT cá nhân và nhóm kinh doanh có vốn thấp hơn vốn pháp định quy định trong Nghị định 221-HĐBT
Thông tư 07-BYT-TT quy định thành lập, bảo quản sử dụng túi thuốc cấp cứu thông thường
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 500-BYT/QĐ h Quy chế hành nghề dược tại nhà thuốc] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 500-BYT/QĐ h Quy chế hành nghề dược tại nhà thuốc]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 500-BYT/QĐ h Quy chế hành nghề dược tại nhà thuốc]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 500-BYT/QĐ h Quy chế hành nghề dược tại nhà thuốc]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 500-BYT/QĐ h Quy chế hành nghề dược tại nhà thuốc]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 500-BYT/QĐ h Quy chế hành nghề dược tại nhà thuốc]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 500-BYT/QĐ h Quy chế hành nghề dược tại nhà thuốc] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 500-BYT/QĐ h Quy chế hành nghề dược tại nhà thuốc]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 500-BYT/QĐ h Quy chế hành nghề dược tại nhà thuốc]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 500-BYT/QĐ h Quy chế hành nghề dược tại nhà thuốc]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 500-BYT/QĐ h Quy chế hành nghề dược tại nhà thuốc]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 500-BYT/QĐ h Quy chế hành nghề dược tại nhà thuốc]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 500-BYT/QĐ h Quy chế hành nghề dược tại nhà thuốc] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 500-BYT/QĐ h Quy chế hành nghề dược tại nhà thuốc]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 500-BYT/QĐ h Quy chế hành nghề dược tại nhà thuốc]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/04/1992 | Văn bản được ban hành | Quyết định 500-BYT/QĐ h Quy chế hành nghề dược tại nhà thuốc | |
10/04/1992 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 500-BYT/QĐ h Quy chế hành nghề dược tại nhà thuốc |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
500-BYT_QD_44362.doc |