Quyết định 479/2002/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc
Số hiệu | 479/2002/QĐ-TCBĐ | Ngày ban hành | 13/06/2002 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/07/2002 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Tổng cục Bưu điện | Tên/Chức vụ người ký | Mai Liêm Trực / Tổng Cục trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 479/2002/QĐ-TCBĐ được ban hành bởi Tổng cục Bưu điện vào ngày 13 tháng 06 năm 2002, với mục tiêu chính là quy định cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc. Quyết định này nhằm tạo ra khung pháp lý cho việc quản lý và điều chỉnh mức cước dịch vụ nhắn tin, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong lĩnh vực viễn thông.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm tất cả các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nhắn tin trên toàn quốc. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến dịch vụ nhắn tin.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều nổi bật như sau:
- Điều 1: Ban hành mức cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc, trong đó quy định cước hòa mạng miễn phí và cước thuê bao tối đa là 45.000 đồng/tháng.
- Điều 2: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có quyền quyết định mức cước cụ thể nhưng phải tuân thủ mức cước giới hạn tối đa đã quy định.
- Điều 3: Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2002 và bãi bỏ các quy định trước đây trái với quyết định này.
- Điều 4: Quy định trách nhiệm thi hành quyết định cho các cơ quan, đơn vị liên quan.
Quyết định này đánh dấu một bước quan trọng trong việc quản lý cước dịch vụ nhắn tin tại Việt Nam, góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành viễn thông và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 479/2002/QĐ-TCBĐ |
Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V: BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ NHẮN TIN TOÀN QUỐC
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý và cước Bưu chính Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện. Hướng dẫn thực hiện Nghị định 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước Bưu chính Viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc
1. Cước hoà mạng: Miễn cước.
2. Cước thuê bao giới hạn tối đa: 45.000 đồng/máy - tháng.
3. Cước liên lạc giới hạn tối đa.
- Cước liên lạc từ thuê bao điện thoại cố định, điện thoại vô tuyến cố định gọi vào các mạng nhắn tin: 300 đồng/phút.
- Cước liên lạc từ thuê bao điện thoại di động và máy điện thoại thẻ gọi vào các mạng nhắn tin: 455 đồng/phút.
Các mức cước giới hạn tối đa quy định trên đây chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 2: Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nhắn tin toàn quốc căn cứ vào mức cước giới hạn tối đa quy định tại Điều 1 nêu trên, quyết định mức cước cụ thể cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc nhưng phải đảm bảo tuân thủ các quy định của Pháp luật về giá cước.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2002. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Bưu điện; Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nhắn tin toàn quốc và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 479/2002/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 99/1998/QĐ-TTg quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông hướng dẫn thực hiện Nghị định 09/1997/NĐ-CP
Nghị định 109/1997/NĐ-CP Bưu chính và Viễn thông d
Nghị định 12-CP chức năng nhiẹm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện
Quyết định 99/1998/QĐ-TTg quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 479/2002/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 479/2002/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 479/2002/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 479/2002/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 479/2002/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 479/2002/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 479/2002/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 479/2002/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 479/2002/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 479/2002/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 479/2002/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 479/2002/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 479/2002/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 479/2002/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 479/2002/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc]"
Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông hướng dẫn thực hiện Nghị định 09/1997/NĐ-CP
Nghị định 109/1997/NĐ-CP Bưu chính và Viễn thông d
Nghị định 12-CP chức năng nhiẹm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/06/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 479/2002/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc | |
01/07/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 479/2002/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
479.2002.QD.TCBD.doc |