Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam
Số hiệu | 47/2005/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 23/09/2005 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 40 & 41 - 10/2005; | Ngày đăng công báo | 30/10/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Đào Đình Bình / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT được ban hành nhằm quy định các điều kiện cho thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài và thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản là đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của thuyền viên, đồng thời tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động này.
Văn bản này có phạm vi điều chỉnh rộng, áp dụng cho thuyền viên Việt Nam và nước ngoài, cũng như các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thuê mướn thuyền viên. Cấu trúc của Quyết định bao gồm bốn chương chính: Chương 1 quy định những quy định chung; Chương 2 quy định về thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài; Chương 3 quy định về thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam; và Chương 4 quy định các điều khoản thi hành.
Các điểm nổi bật trong Quyết định bao gồm việc quy định rõ ràng các điều kiện cần thiết cho thuyền viên Việt Nam và nước ngoài, trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực hiện hợp đồng lao động, cũng như quy định về việc báo cáo tình hình sử dụng thuyền viên. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2006 và thay thế Quyết định số 4131/2001/QĐ/BGTVT trước đó.
Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT không chỉ tạo ra một hành lang pháp lý cho hoạt động của thuyền viên mà còn góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực hàng hải của Việt Nam.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2005/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN THUYỀN VIÊN VIỆT NAM LÀM VIỆC TRÊN TÀU BIỂN NƯỚC NGOÀI VÀ THUYỀN VIÊN NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
,
QUYẾT ĐỊNH:
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài và thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài, thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Áp dụng pháp luật
Thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài và thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam phải chấp hành quy định của Quyết định này và quy định liên quan khác của pháp luật Việt Nam, các điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tàu biển nước ngoài là tàu biển đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài.
2. Hợp đồng cho thuê thuyền viên Việt Nam là hợp đồng được giao kết bằng văn bản giữa tổ chức xuất khẩu thuyền viên Việt Nam (sau đây gọi là người cho thuê thuyền viên Việt Nam) với tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi là người thuê thuyền viên Việt Nam).
3. Thuyền viên Việt Nam là công dân Việt Nam có đủ điều kiện làm việc trên tàu biển nước ngoài theo quy định của Quyết định này.
4. Thuyền viên nước ngoài là công dân nước ngoài có đủ điều kiện làm việc trên tàu biển Việt Nam theo quy định của Quyết định này.
Điều 5. Xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo, khởi kiện
1. Mọi hành vi vi phạm quy định của Quyết định này thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện và các vấn đề phát sinh liên quan đến thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài và thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam được giải quyết theo quy định của pháp luật.
Chương 2:
THUYỀN VIÊN VIỆT NAM LÀM VIỆC TRÊN TÀU BIỂN NƯỚC NGOÀI
Điều 6. Điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài
1. Có đủ sức khoẻ, khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn và trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Có hộ chiếu thuyền viên.
3. Có hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 7 của Quyết định này.
4. Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật về lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài.
Điều 7. Hợp đồng cho thuê thuyền viên Việt Nam
1. Thuyền viên Việt Nam có thể làm việc trên tàu biển nước ngoài thông qua hợp đồng lao động với người cho thuê thuyền viên Việt Nam hoặc ký kết hợp đồng lao động cá nhân với người thuê thuyền viên Việt Nam.
2. Việc đăng ký hợp đồng lao động đưa thuyền viên đi làm việc trên tàu biển nước ngoài và hợp đồng lao động cá nhân được thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài.
3. Hợp đồng cho thuê thuyền viên Việt Nam và hợp đồng lao động có các nội dung cơ bản sau đây:
a) Tên và địa chỉ người thuê thuyền viên Việt Nam và người cho thuê thuyền viên Việt Nam;
b) Tên và địa chỉ của thuyền viên;
c) Điều kiện làm việc trên tàu biển;
d) Thời hạn thuê thuyền viên;
đ) Tiền lương, tiền thưởng, tiền ăn và các khoản chi phí khác của thuyền viên;
e) Chế độ và mức bảo hiểm của thuyền viên;
g) Nghĩa vụ, quyền hạn của người cho thuê thuyền viên Việt Nam, người thuê thuyền viên Việt Nam và thuyền viên;
h) Nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên trên tàu.
Điều 8. Trách nhiệm của người cho thuê thuyền viên Việt Nam
1. Tìm hiểu, khai thác, giao dịch và thỏa thuận với người thuê thuyền viên Việt Nam về việc cho thuê thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và thông lệ, tập quán hàng hải quốc tế.
2. Hướng dẫn cho thuyền viên Việt Nam về quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật quốc tế, pháp luật quốc gia nơi thuyền viên đó ký hợp đồng lao động có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của thuyền viên và chỉ cử thuyền viên Việt Nam đi làm việc trên tàu biển nước ngoài khi thuyền viên đó có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 6 của Quyết định này.
3. Bảo đảm quyền lợi của thuyền viên Việt Nam khi cử họ đi làm việc trên tàu biển nước ngoài theo quy định của pháp luật.
4. Bảo đảm thực hiện những điều khoản trong hợp đồng lao động và hợp đồng cho thuê thuyền viên đã ký kết.
5. Bảo đảm mối quan hệ thường xuyên với thuyền viên, chỉ dẫn kịp thời cho thuyền viên cách giải quyết các vấn đề phát sinh kể từ khi cử thuyền viên đó làm việc trên tàu biển nước ngoài cho đến khi kết thúc hợp đồng lao động.
6. Giải quyết các tranh chấp phát sinh với người thuê thuyền viên Việt Nam trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động với thuyền viên Việt Nam hoặc hợp đồng cho thuê thuyền viên đã ký kết.
7. Quan hệ với các tổ chức, hiệp hội quốc tế liên quan đến thuyền viên để bảo vệ quyền lợi của thuyền viên Việt Nam khi làm việc trên tàu biển nước ngoài.
8. Vào ngày 15 tháng 1 và ngày 15 tháng 7 hàng năm phải báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam về tình hình cho thuê thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài.
Trường hợp có vấn đề phát sinh liên quan đến việc sử dụng thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài thì phải báo cáo kịp thời cho Cục Hàng hải Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
Điều 9. Trách nhiệm của thuyền viên Việt Nam
Thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài có trách nhiệm:
1. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã ký kết trong hợp đồng lao động;
2. Thực hiện mẫn cán nhiệm vụ được giao theo đúng chức danh của mình trên tàu;
3. Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia nơi mà thuyền viên đó phục vụ và nơi tàu đến;
4. Giữ liên lạc với người cho thuê thuyền viên Việt Nam và thực hiện theo chỉ dẫn của người cho thuê thuyền viên Việt Nam về việc giải quyết các vấn đề phát sinh trong thời gian làm việc trên tàu biển nước ngoài.
Chương 3:
THUYỀN VIÊN NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM
Điều 10. Điều kiện thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam
1. Có đủ sức khoẻ, khả năng chuyên môn tương ứng với chức danh được bố trí đảm nhiệm trên tàu biển và trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Có đủ chứng chỉ chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp. Các chứng chỉ này phải ghi rõ là được cấp theo quy định của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, thi, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978, sửa đổi, bổ sung năm 1995 và được Cục Hàng hải Việt Nam cấp giấy xác nhận đối với các chứng chỉ đó.
Trường hợp chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, thi, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978, sửa đổi, bổ sung năm 1995 thì không cần xác nhận.
3. Có hộ chiếu thuyền viên hoặc sổ thuyền viên hoặc hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà thuyền viên đó mang quốc tịch cấp.
4. Có sổ thuyền viên do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
5. Có hợp đồng thuê thuyền viên.
Điều 11. Trách nhiệm của người thuê thuyền viên nước ngoài
1. Hướng dẫn cho thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam thực hiện đúng quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam.
2. Thực hiện việc xin cấp giấy xác nhận đối với các chứng chỉ chuyên môn và đăng ký thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam theo quy định của pháp luật.
3. Vào ngày 15 tháng 1 và ngày 15 tháng 7 hàng năm phải báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam về tình hình sử dụng thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam.
Trường hợp có vấn đề phát sinh liên quan đến việc sử dụng thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam thì phải báo cáo kịp thời Cục Hàng hải Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
Điều 12. Trách nhiệm của thuyền viên nước ngoài
1. Thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê thuyền viên.
2. Thực hiện mẫn cán các nhiệm vụ được giao theo đúng chức danh được bố trí đảm nhiệm trên tàu.
3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và pháp luật quốc gia nơi tàu đến.
Chương 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2006 và thay thế Quyết định số 4131/2001/QĐ/BGTVT ngày 5 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài và thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/09/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam | |
01/01/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam | |
15/07/2017 | Bị bãi bỏ | Thông tư 17/2017/TT-BGTVT điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
47.2005.QD.BGTVT.doc |