Quyết định 466/QĐ-UB năm 2002 sửa đổi về đền bù giải phóng mặt bằng
| Số hiệu | 466/2002/QĐ-UB | Ngày ban hành | 11/10/2002 |
| Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 21/10/2002 | |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Quang Vinh / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | bị thay thế | Ngày hết hiệu lực | 24/02/2005 |
Tóm tắt
Quyết định 466/QĐ-UB năm 2002 được ban hành bởi Ủy ban Nhân dân tỉnh Lào Cai nhằm sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến công tác đền bù giải phóng mặt bằng (GPMB) theo các Quyết định số 210/1998/QĐ-UB và 293/2001/QĐ-UB. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất phục vụ cho các mục đích quốc phòng, an ninh và lợi ích công cộng.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định về đơn giá bồi thường cho các loại nhà và đất trong khu vực ven đô thị, cũng như các điều kiện hỗ trợ cho những đối tượng di chuyển nhà ở. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu hồi đất và bồi thường GPMB tại tỉnh Lào Cai.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm các điều nổi bật như: sửa đổi đơn giá bồi thường cho nhà cấp 4, bổ sung quy định về tính toán diện tích hiên tây, và quy định về hỗ trợ kinh phí san tạo mặt bằng cho các đối tượng di chuyển nhà ở. Một điểm mới đáng chú ý là việc tách riêng các quy định về giá đất đền bù cho các khu vực có giá trị sinh lợi cao.
Quyết định có hiệu lực thi hành ngay sau khi ký, với một số quy định chuyển tiếp cho các dự án đã được phê duyệt và đang trong quá trình chi trả bồi thường. Các quyết định trước đây trái với Quyết định này sẽ bị bãi bỏ.
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 466/2002/QĐ-UB |
Lào Cai, ngày 11 tháng 10 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI BỔ SUNG, HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐỀN BÙ GPMB TẠI QĐ SỐ: 210/1998/QĐ-UB VÀ QĐ SỐ: 293/2001/QĐ-UB NGÀY 10/9/2001 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ vào luật tổ chức HĐND. UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị định số: 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của chính phủ về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích Quốc phòng, an ninh, lợi ích công cộng;
Xét đề nghị của Sở tài chính vật giá tại tờ trình số: 363/TT-TC ngày 28/6/2002 và các ngành có liên quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi bổ sung một số nội dung về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích Quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng được ban hành tại Quyết định số: 210/1998/QĐ-UB và Quyết định số: 293/2001/QĐ-UB ngày 10/9/2001 của UBND tỉnh Lào Cai như sau:
* Tại điểm B mục 2 phụ lục số 1 Quyết định số 293/2001/QĐ-UB.
Nhà cấp 4 tường xây gạch chỉ 220, cột bê tông tường xây gạch 110 đơn giá 450.000đ/1m2 XD:
Nay sửa lại là: Nhà cấp 4, tường xây gạch chỉ 220, nhà cấp 4 cột bê tông tường xây gạch chỉ 110 xây cao đến 3,3 m đơn giá 450.000 đ/1m2 XD.
* Tại điểm c mục 2 phụ lục số l Quyết định số: 293/2001/QĐ-UB.
- Nhà cấp 4 cột bê tông, hoặc tường chịu lực 220 cao 3,3m trở lên đơn giá 550.000đ/m2 XD.
Nay sửa lại là: Nhà cấp 4 cột bê tông chịu lực tường xây gạch chỉ 220, nhà cấp 4 xây tường chịu lực 330 cao 3,3m trở lên, đơn giá 550.000 đ/m2 XD.
* Bổ sung điểm F vào mục 2 phụ lục số 1 Quyết định số: 293/2001/QĐ-UB như sau.
- Nhà cấp 4 hiên tây được tính toàn bộ diện tích XD theo đơn giá xây dựng nhà cấp 4 cùng loại và tính bổ sung thêm phần xây lắp sàn hiên tây bằng bê tông.
* Tách riêng điểm (*) thứ 3 mục B khoản 3 phụ lục số 4 thành khoản 4, phụ lục số 4 Quyết định số: 293/2001/QĐ-UB như sau:
- Đất ở thuộc các vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, trục giao thông chính, (Quốc lộ, Tỉnh lộ). Khu thương mại, khu du lịch, Công nghiệp giá đất đền bù theo biểu 3 Quyết định số: 129/QĐ-UB ngày 26/5/1994, hạn mức diện tích tối đa 200m2 (quy định tại điểm (-) thứ hai mục (+) thứ ba khoản (*) thứ hai, mục 5.12 điều 5 chương 2 quyết định số: 94/2002/QĐ-UB ngày 13 tháng 2 năm 2002 của UBND tỉnh Lào Cai, hạng đất UBND các Huyện, thị xã, xác định cụ thể căn cứ vào vị trí sinh lợi và giá trị của từng lô đất, lập phương án báo cáo UBND tỉnh phê duyệt, để có căn cứ bồi thường GPMB.
* Bổ sung điểm (-) thứ 4 mục (*) thứ nhất phần a khoản 2 điều 7 tại QĐ số: 210/1998/QĐ-UB ngày 27/8/1998 của UBND tỉnh như sau:
- Các đối tượng có các điều kiện được quy định theo điều 6, điều 7 tại Quyết định số: 210/1998/QĐ-UB ngày 27/8/1998 của UBND tỉnh Lào Cai, khi di chuyển nhà ở được hỗ trợ kinh phí san tạo mặt bằng nơi ở mới. Nếu được bố trí vào khu tái định cư mà kinh phí san tạo mặt bằng khu tái định cư đó bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước đầu tư thì không được hỗ trợ phần kinh phí san tạo mặt bằng nơi ở mới từ 2,5 triệu đồng ÷5 triệu đồng như đã quy định tại Quyết định số: 210/1998/QĐ-UB, Quyết định số: 13/QĐ-UB.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành như sau:
+ Đối với các dự án bồi thường thiệt hại, GPMB đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đang chi trả tiền bồi thường vẫn thực hiện theo các quyết định đã ban hành. Chỉ xem xét điều chỉnh bổ sung trong các trường hợp sau đây:
+ Các đối tượng chưa nhận tiền bồi thường thiệt hại GPMB, do Nhà nước chưa có kinh phí để thanh toán, có xác nhận của cơ quan cấp phát thanh toán và chủ đầu tư.
+ Các dự án đã kiểm kê, áp giá, nhưng chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Các ông chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính vật giá, Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Địa chính, Sở Nông nghiệp &PTNT, Chủ tịch UBND các Huyện, thị xã thủ trưởng, sở, ban, ngành, đoàn thể, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ vào Quyết định thi hành, sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các Quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
|
|
TM.
UBND TỈNH LÀO CAI |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 466/QĐ-UB năm 2002 sửa đổi về đền bù giải phóng mặt bằng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Quyết định 210/1998/QĐ.UB đền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất
Quyết định 293/2001/QĐ.UB sửa đổi về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 466/QĐ-UB năm 2002 sửa đổi về đền bù giải phóng mặt bằng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 466/QĐ-UB năm 2002 sửa đổi về đền bù giải phóng mặt bằng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 466/QĐ-UB năm 2002 sửa đổi về đền bù giải phóng mặt bằng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 466/QĐ-UB năm 2002 sửa đổi về đền bù giải phóng mặt bằng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 466/QĐ-UB năm 2002 sửa đổi về đền bù giải phóng mặt bằng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 466/QĐ-UB năm 2002 sửa đổi về đền bù giải phóng mặt bằng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 466/QĐ-UB năm 2002 sửa đổi về đền bù giải phóng mặt bằng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 466/QĐ-UB năm 2002 sửa đổi về đền bù giải phóng mặt bằng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 466/QĐ-UB năm 2002 sửa đổi về đền bù giải phóng mặt bằng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 466/QĐ-UB năm 2002 sửa đổi về đền bù giải phóng mặt bằng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 466/QĐ-UB năm 2002 sửa đổi về đền bù giải phóng mặt bằng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 466/QĐ-UB năm 2002 sửa đổi về đền bù giải phóng mặt bằng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 466/QĐ-UB năm 2002 sửa đổi về đền bù giải phóng mặt bằng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 466/QĐ-UB năm 2002 sửa đổi về đền bù giải phóng mặt bằng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 466/QĐ-UB năm 2002 sửa đổi về đền bù giải phóng mặt bằng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 11/10/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 466/QĐ-UB năm 2002 sửa đổi về đền bù giải phóng mặt bằng | |
| 21/10/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 466/QĐ-UB năm 2002 sửa đổi về đền bù giải phóng mặt bằng | |
| 23/02/2005 | Bị thay thế | Quyết định 71/2005/QĐ-UB đính chính điều chỉnh bổ sung Bảng giá đất ở đô thị | |
| 24/02/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 466/QĐ-UB năm 2002 sửa đổi về đền bù giải phóng mặt bằng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
QD 466.zip |