Quyết định 46/2007/QĐ-BNN Quy định xác định rừng trồng khoanh nuôi thành rừng
Số hiệu | 46/2007/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 28/05/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 20/08/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 536 đến số 537 | Ngày đăng công báo | 05/08/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Hứa Đức Nhị / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2019 |
Tóm tắt
Quyết định 46/2007/QĐ-BNN được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 28 tháng 5 năm 2007, nhằm quy định về việc xác định rừng trồng và rừng khoanh nuôi thành rừng. Mục tiêu chính của văn bản này là phục vụ cho công tác quản lý rừng, thống kê diện tích rừng, và làm cơ sở cho việc bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của pháp luật.
Văn bản quy định phạm vi điều chỉnh đối với ba loại rừng: phòng hộ, đặc dụng và sản xuất. Đối tượng áp dụng bao gồm các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thực hiện giao, nhận khoán trồng rừng và khoanh nuôi rừng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc các nguồn vốn khác.
Cấu trúc của Quyết định bao gồm ba phần chính: Quy định chung, Tiêu chí xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng, và Tổ chức thực hiện. Trong đó, phần tiêu chí xác định nêu rõ các tiêu chí cụ thể cho từng loại rừng, như mật độ cây trồng, chiều cao và độ che phủ.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về trình tự tiến hành xác định diện tích rừng, cũng như trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước trong việc theo dõi và thống kê diện tích rừng. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ: 46/2007/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH RỪNG TRỒNG, RỪNG KHOANH NUÔI THÀNH RỪNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật
Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/ NĐ-CP ngày 03 tháng 3
năm 2006 của Chính phủ về thi hành luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 99/2007/TT-BNN-LN ngày 06/11/2006 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số Điều
của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày
14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục truởng Cục Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng.
Điều 2 Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục truởng Cục Lâm nghiệp, Thủ trưởng các Cục, Vụ, các đơn vị có liên quan, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung uơng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VIỆC XÁC ĐỊNH RỪNG TRỒNG, RỪNG KHOANH
NUÔI THÀNH RỪNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46 /2007/QĐ-BNN ngày 28 tháng 5 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định nguyên tắc, trình tự tiến hành, tiêu chí xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng cho 3 loại rừng phòng hộ, đặc dụng và sản xuất.
2. Đối tượng áp dụng
- Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện giao, nhận khoán trồng rừng, khoanh nuôi rừng quy định ở khoản 1 Điều này bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp.
- Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, thực hiện trồng rừng, khoanh nuôi rừng bằng các nguồn vốn khác .
Điều 2. Mục tiêu
1. Phục vụ cho công tác quản lý rừng, chuyển diện tích thành rừng sang quản lý theo quy định tại Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng (sau đây gọi chung là Nghị định số 23).
2. Thống kê đầy đủ diện tích thành rừng đến địa bàn cấp xã, bổ sung số liệu cho kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng.
3. Làm cơ sở cho chính quyền các cấp, các chủ rừng thực hiện việc quản lý, bảo vệ rừng.
4. Định hướng các giải pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp để lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng theo quy định hiện hành.
5. Đánh giá chất lượng rừng, làm cơ sở cho việc định giá rừng.
6. Tính toán trữ lượng rừng (nếu có) và độ che phủ của rừng.
Điều 3. Nguyên tắc xác định diện tích thành rừng
Xác định diện tích thành rừng theo từng lô rừng trồng, rừng khoanh nuôi khi đạt tiêu chí thành rừng theo quy định tại Điều 5 Quy định này.
Điều 4. Trình tự tiến hành
1. Đối với lô rừng thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp : Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Chi cục Lâm nghiệp hoặc Chi Cục Kiểm lâm, căn cứ vào hồ sơ quản lý dự án, chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương các cấp, kiểm lâm địa bàn, tổ chức kiểm tra thực địa, xác định diện tích, đánh giá chất lượng từng lô rừng của chủ dự án theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Quy định này.
2. Đối với lô rừng thực hiện bằng vốn tự có của doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân : kiểm lâm địa bàn theo dõi hoạt động trồng rừng trên địa bàn xã, báo cáo Hạt Kiểm lâm huyện để kết hợp với Uỷ ban nhân dân xã tổ chức xác định lô rừng thành rừng theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Quy định này.
3. Số liệu đo đếm tại hiện trường được tổng hợp theo mẫu biểu 1, 2; kết quả xác định diện tích rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng lập thành biên bản theo mẫu biểu 3, 4 kèm theo Quy định này.
Phần 2:
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH RỪNG TRỒNG, RỪNG KHOANH NUÔI THÀNH RỪNG,
Điều 5. Tiêu chí xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng
1. Rừng trồng: đã khép tán, mật độ cây trồng phân bố tương đối đồng đều trên toàn diện tích, chiều cao bình quân (Hbq) lớn hơn hoặc bằng 2m, đường kính gốc bình quân (D0) lớn hơn hoặc bằng 2cm, diện tích các đám trống nhỏ hơn hoặc bằng 1000m2/ha.
2. Rừng khoanh nuôi
a) Đối với rừng phòng hộ, đặc dụng:
- Rừng cây gỗ: sau thời gian khoanh nuôi có ít nhất 400 cây gỗ mục đích/ha, độ che phủ của cây bụi, thảm tươi và cây gỗ lớn hơn hoặc bằng 50% , tổng diện tích các đám trống nhỏ hơn hoặc bằng 1000m2/ha.
- Rừng tre nứa, le, giang, vầu, diễn, lồ ô... (gọi chung là rừng tre nứa): sau thời gian khoanh nuôi độ che phủ của tre nứa lớn hơn hoặc bằng 60%, tổng diện tích các đám trống nhỏ hơn hoặc bằng 1000m2/ha ;
b) Đối với rừng sản xuất.
- Rừng cây gỗ: sau thời gian khoanh nuôi có ít nhất 500 cây gỗ mục đích/ha, phân bố tương đối đều trên toàn diện tích, chiều cao trung bình lớn hơn hoặc bằng 4m, tổng diện tích các đám trống nhỏ hơn hoặc bằng 1000m2/ha.
- Rừng tre nứa: sau thời gian khoanh nuôi độ che phủ của tre nứa đạt lớn hơn hoặc bằng 70%, số cây đạt tiêu chuẩn khai thác lớn hơn hoặc bằng 20%, tổng diện tích các đám trống nhỏ hơn hoặc bằng 1000m2/ha.
c) Đối với những loại rừng không thuộc quy định ở mục a, b, tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng địa phương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng tiêu chí để thực hiện.
Phần 3 :
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm của đơn vị, được lập cùng kế hoạch chi ngân sách thường xuyên thực hiện các hoạt động quản lý nhà nước về lâm nghiệp.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập dự toán chi phí thực hiện xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng .
2. Khoản chi và định mức chi.
a) Các khoản chi : chi nhân công, vật tư thiết bị, văn phòng phẩm, xăng xe, công tác phí và chi khác (nếu có).
b. Mức chi: thực hiện theo quy định tài chính hiện hành đối với nguồn kinh phí do ngân sách cấp.
Điều 7. Quản lý hồ sơ
Hồ sơ xác định diện tích rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng được lưu giữ tại cơ quan quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp cấp tỉnh, Hạt Kiểm lâm huyện, Uỷ ban nhân dân xã, Kiểm lâm địa bàn, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để quản lý theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện trồng rừng, khoanh nuôi rừng không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp có trách nhiệm báo cáo diện tích rừng với chính quyền xã, thôn/ bản, kiểm lâm địa bàn, đề nghị xác định diện tích thành rừng.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện trồng rừng, khoanh nuôi rừng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Chi cục Lâm nghiệp (hoặc Chi cục Kiểm lâm) chủ trì tổ chức, thực hiện việc xác định diện tích thành rừng.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục Kiểm lâm bổ sung diện tích rừng được đánh giá, xác định đạt tiêu chuẩn thành rừng vào bản đồ hiện trạng rừng hiện có của tỉnh để quản lý.
4. Hạt Kiểm lâm huyện và Uỷ ban nhân dân xã nơi có rừng có trách nhiệm thống kê diện tích rừng để quản lý, Kiểm lâm địa bàn chịu trách nhiệm theo dõi diễn biến diện tích rừng.
5. Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành lâm nghiệp ở các cấp có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về rừng theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 23/2006/NĐ-CP.
6. Căn cứ vào các quy định và các phụ biểu kèm theo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chi tiết phù hợp với điều kiện của địa phương để thực hiện ./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU BIỂU 1
BIỂU TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH HIỆN TRƯỜNG RỪNG TRỒNG THÀNH RỪNG
(Biểu tổng hợp trên địa bàn xã)
1. Địa điểm (tên xã, huyện, tỉnh):.............................................................................................................................................................................................
2. Nguồn vốn thực hiện (vốn ngân sách cấp, vốn vay, tự đầu tư…...) Tên dự án (nếu có)......................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. Thành phần tham gia
+ ...................................................................................................................................................................................................................................
+ ...................................................................................................................................................................................................................................
+ ...................................................................................................................................................................................................................................
+ ...................................................................................................................................................................................................................................
4. Kết quả đo đếm lô (lấy từ kết quả đo đếm ô tiêu chuẩn từng lô rừng của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình)
TT |
Tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân |
Tên tiểu khu |
Tên khoảnh |
Tên lô |
Loại rừng (PH, ĐD, SX) |
Phương thức trồng ( toàn diện, băng, đám, hỗn giao, thuần loài) |
Diện tích đầu tư (ha) |
Năm trồng |
Loài cây trồng |
Mật độ (cây/ha) |
Tæng Diện tích đám trống (m2) |
Chất lượng cây trồng |
Rừng khép tán/ chưa khép tán |
Đánh giá thành rừng/ không thành rừng |
Chữ ký của Chủ rừng |
||||
Theo thiết kế |
Thực trồng |
Theo thiết kế |
Thực trồng |
Phân bố đều/ không đều |
Hbq (m) |
D0 (cm) |
|||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm 200....
BIỂU MẪU SỐ 2
BIỂU TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH HIỆN TRƯỜNG RỪNG KHOANH NUÔI
THÀNH RỪNG
(Biểu tổng hợp trên địa bàn xã)
1. Địa điểm (tên xã, huyện, tỉnh):.............................................................................................................................................................................................
2. Nguồn vốn thực hiện (vốn ngân sách cấp, vốn vay, tự đầu tư…...), Tên dự án (nếu có).....................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. Thành phần tham gia
+ ...................................................................................................................................................................................................................................
+ ...................................................................................................................................................................................................................................
+ ...................................................................................................................................................................................................................................
+ ...................................................................................................................................................................................................................................
4. Kết quả đo đếm lô (lấy từ kết quả đo đếm ô tiêu chuẩn từng lô rừng của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình)
4.1. Đối với rừng cây gỗ
TT |
Tổ chức, hộ gia đình |
Tên tiểu khu |
Tên khoảnh |
Tên lô |
Loại rừng (PH, ĐD, SX |
Diện tích đầu tư (ha) |
Năm bắt đầu thực hiện KN |
Mật độ cây mục đích (cây/ha) |
Độ che phủ của cây bụi thảm tươi và cây gỗ (%) |
Chiều cao TB cây mục đích (m) |
Diện tích đám trống (m2) |
Đánh giá thành rừng/không thành rừng |
Chữ ký của Chủ rừng |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Cột 10 chỉ áp dụng đối với rừng PH, ĐD; Cột 11 chỉ áp dụng đối với rừng SX)
5.2. Đối với rừng tre nứa:
TT |
Tổ chức, hộ gia đình |
Tên thôn |
Tên tiểu khu |
Tên khoảnh |
Tên lô |
Loại rừng (PH, ĐD, SX) |
Diện tích đầu tư (ha) |
Năm bắt đầu thực hiện KN |
Độ che phủ (%) |
Số cây đạt tiêu chuẩn khai thác |
Diện tích đám trống (m2) |
Đánh giá thành rừng/không thành rừng |
Chữ ký của Chủ rừng |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 11 chỉ áp dụng đối với rừng SX
Ngày tháng năm 200....
BIỂU MẪU SỐ 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN XÁC NHẬN DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG THÀNH RỪNG
(Xã…………………huyện………………… tỉnh ………………….)
Hôm nay, ngày tháng năm 200.... tại ………………………………………..
Chúng tôi gồm có:
- Bên xác định:
1. Ông (bà):............................................................................................................
2. Ông (bà):............................................................................................................
3. Ông (bà):............................................................................................................
……………………………………………………………………………………
- Chính quyền địa phương (UBND xã):
1. Ông (bà):............................................................................................................
2. Ông (bà):............................................................................................................
3. Ông (bà):............................................................................................................
……………………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả kiểm tra, xác định hiện trường và các hồ sơ liên quan các bên thống nhất diện tích rừng trồng thành rừng như sau:
STT |
Loại hình rừng |
Số lượng tiểu khu |
Số lượng khoảnh |
Số lượng lô |
Tổng diện tích đầu tư (ha) |
Tổng DT thành rừng (ha) |
Tỷ lệ thành rừng (%) |
I |
Dự án 1: |
|
|
|
|
|
|
1 |
Rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
2 |
Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
3 |
Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án 2: .. |
|
|
|
|
|
|
.. |
.... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
… |
Các tổ chức khác |
|
|
|
|
|
|
… |
Hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Kết luận, kiến nghị:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN XÁC ĐỊNH |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG (UBND xã
|
BIỂU MẪU SỐ 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN XÁC NHẬN DIỆN TÍCH RỪNG KHOANH NUÔI THÀNH RỪNG
(Xã…………………. huyện…………………. tỉnh…………………………)
Hôm nay, ngày tháng năm 200.... tại ………………………………………..
Chúng tôi gồm có:
- Bên xác định:
1. Ông (bà):............................................................................................................
2. Ông (bà):............................................................................................................
3. Ông (bà):............................................................................................................
……………………………………………………………………………………
- Chính quyền địa phương (UBND xã):
1. Ông (bà):............................................................................................................
2. Ông (bà):............................................................................................................
3. Ông (bà):............................................................................................................
……………………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả kiểm tra, xác định hiện trường và các hồ sơ liên quan các bên thống nhất diện tích rừng khoanh nuôi thành rừng như sau:
STT |
Loại hình rừng |
Số lượng tiểu khu |
Số lượng khoảnh |
Số lượng lô |
Diện tích đầu tư (ha) |
D. tích thành rừng (ha) |
Tỷ lệ thành rừng (%) |
I |
Dự án 1: |
|
|
|
|
|
|
1 |
Rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
- |
Rừng cây gỗ |
|
|
|
|
|
|
- |
Rừng tre nứa |
|
|
|
|
|
|
2 |
Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
- |
Rừng cây gỗ |
|
|
|
|
|
|
- |
Rừng tre nứa |
|
|
|
|
|
|
3 |
Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
- |
Rừng cây gỗ |
|
|
|
|
|
|
- |
Rừng tre nứa |
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án 2: |
|
|
|
|
|
|
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
… |
Tổ chức khác |
|
|
|
|
|
|
… |
Hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Kết luận, kiến nghị:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN XÁC ĐỊNH |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG (UBND xã) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 46/2007/QĐ-BNN Quy định xác định rừng trồng khoanh nuôi thành rừng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư 99/2006/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng &NBSP ban hành kèm 186/2006/QĐ-TTG] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 186/2006/QĐ-TTg Quy chế quản lý rừng
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
Luật Bảo vệ và phát triển rừng 2004
Thông tư 99/2006/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng &NBSP ban hành kèm 186/2006/QĐ-TTG]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 46/2007/QĐ-BNN Quy định xác định rừng trồng khoanh nuôi thành rừng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 46/2007/QĐ-BNN Quy định xác định rừng trồng khoanh nuôi thành rừng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 46/2007/QĐ-BNN Quy định xác định rừng trồng khoanh nuôi thành rừng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 46/2007/QĐ-BNN Quy định xác định rừng trồng khoanh nuôi thành rừng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 46/2007/QĐ-BNN Quy định xác định rừng trồng khoanh nuôi thành rừng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 46/2007/QĐ-BNN Quy định xác định rừng trồng khoanh nuôi thành rừng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 46/2007/QĐ-BNN Quy định xác định rừng trồng khoanh nuôi thành rừng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 46/2007/QĐ-BNN Quy định xác định rừng trồng khoanh nuôi thành rừng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 46/2007/QĐ-BNN Quy định xác định rừng trồng khoanh nuôi thành rừng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 46/2007/QĐ-BNN Quy định xác định rừng trồng khoanh nuôi thành rừng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 46/2007/QĐ-BNN Quy định xác định rừng trồng khoanh nuôi thành rừng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 46/2007/QĐ-BNN Quy định xác định rừng trồng khoanh nuôi thành rừng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 46/2007/QĐ-BNN Quy định xác định rừng trồng khoanh nuôi thành rừng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 46/2007/QĐ-BNN Quy định xác định rừng trồng khoanh nuôi thành rừng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 46/2007/QĐ-BNN Quy định xác định rừng trồng khoanh nuôi thành rừng]"
Quyết định 186/2006/QĐ-TTg Quy chế quản lý rừng
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
Luật Bảo vệ và phát triển rừng 2004
Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/05/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 46/2007/QĐ-BNN Quy định xác định rừng trồng khoanh nuôi thành rừng | |
20/08/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 46/2007/QĐ-BNN Quy định xác định rừng trồng khoanh nuôi thành rừng | |
01/01/2019 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 46/2007/QĐ-BNN Quy định xác định rừng trồng khoanh nuôi thành rừng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
2180_QD-BNN_54359.doc | |
|
46_2007_QD-BNN_20975.doc |