Quyết định 46/2001/QĐ-BCN Qui chế quản lý thực hiện Cơ cấu hợp tác công nghiệp
| Số hiệu | 46/2001/QĐ-BCN | Ngày ban hành | 12/10/2001 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 12/10/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Chuẩn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 46/2001/QĐ-BCN được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công nghiệp vào ngày 12 tháng 10 năm 2001, nhằm mục tiêu quản lý và thực hiện cơ cấu hợp tác công nghiệp ASEAN (AICO) tại Việt Nam. Quyết định này bổ sung cho Quyết định số 07/1998/QĐ-BCN và thay thế công văn số 1899/CV-HTQT, tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho các công ty tham gia AICO.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các công ty đã được Ban Thư ký ASEAN cấp giấy chứng nhận AICO và đang hoạt động tại Việt Nam. Đối tượng áp dụng cụ thể là các doanh nghiệp tham gia vào cơ cấu AICO, cùng với các cơ quan nhà nước liên quan như Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, và Bộ Thương mại.
Cấu trúc của Quyết định gồm 7 điều, trong đó nổi bật là các quy định về chế độ báo cáo của các công ty AICO, chế độ quản lý của các cơ quan nhà nước, và quy định về việc huỷ bỏ ưu đãi thuế nếu công ty vi phạm các cam kết. Một điểm mới đáng chú ý là việc quy định rõ ràng về thời hạn thi hành và trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực hiện các cam kết AICO.
Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các công ty AICO thực hiện các báo cáo định kỳ về tình hình hoạt động của mình. Nếu không có quyết định khác từ ASEAN, các ưu đãi về thuế và phi thuế sẽ kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2005. Quyết định này có thể được điều chỉnh hoặc bổ sung khi có đề nghị từ Hội đồng xét duyệt AICO và được Bộ trưởng Bộ Công nghiệp phê duyệt.
|
BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 46/2001/QĐ-BCN |
Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUI CHẾ QUẢN LÝ THỰC HIỆN CƠ CẤU HỢP TÁC CÔNG NGHIỆP ASEAN (CƠ CẤU AICO)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của
Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Hiệp định khung về hợp tác Công nghiệp ASEAN do các Bộ trưởng kinh tế
các nước ASEAN ký kết ngày 27 tháng 04 năm 1996 tại Xingapo ;
Căn cứ công văn số 1746/VPCP-TCQT ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Thủ tướng Chính
phủ về việc giao Bộ Công nghiệp phối hợp với các Bộ Ngành có liên quan xây dựng
cơ chế quản lý thực hiện Chương trình hợp tác công nghiệp ASEAN( Chương trình
AICO) tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 07/1998/QĐ-BCN ngày 2 tháng 2 năm 1998 của Bộ trưởng Công
nghiệp về việc ban hành “ Qui định về thẩm định, phê chuẩn và quản lý thực hiện
Cơ cấu hợp tác công nghiệp ASEAN( cơ cấu AICO)” ;
Nhằm tăng cường công tác quản lý thực hiện Chương trình AICO và xét đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Qui chế quản lý thực hiện Cơ cấu AICO .
Điều 2. Quyết định này bổ sung cho quyết định số 07/1998/QĐ-BCN ngày 2 tháng 2 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, thay thế công văn 1899/ cv-htqt ngày 15 tháng 5 năm 2000 về tổ chức thực hiện cơ cấu AICO của SONY và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3 . Hội đồng xét duyệt AICO, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng, Thủ trưởng các Ban, Ngành có liên quan và các Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp tham gia cơ cấu AICO chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
QUI CHẾ
QUẢN LÝ THỰC HIỆN CƠ CẤU HỢP TÁC CÔNG NGHIỆP ASEAN (CƠ CẤU
AICO)
(Ban hành kèm theo Quyết định số
46/2001 ngày 12 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Công nghiệp)
Điều 1. Đối tượng áp dụng :
Quy chế này áp dụng đối với các công ty tham gia cơ cấu AICO đã được Ban Thư ký ASEAN cấp giấy chứng nhận AICO ( công ty AICO ) và đang hoạt động tại Việt Nam .
Điều 2 . Các văn bản pháp lý làm cơ sở cho công tác quản lý cơ cấu AICO :
a/ Công văn cho phép thành lập cơ cấu AICO của Thủ tướng Chính phủ Việt Nam ;
b/ Giấy chứng nhận AICO do Ban Thư ký ASEAN ban hành ;
c/ Giấy chứng nhận xuất xứ 40% hàm lượng quốc gia do cơ quan có thẩm quyền của Bộ Thương mại Việt Nam ban hành ;
d/ Quyết định mức thuế suất ưu đãi của Chương trình AICO ( từ 0 đến 5%) do Bộ Tài chính Việt Nam ban hành ;
đ/ Quyết định về bãi bỏ hàng rào phi thuế ( nếu có ) do Bộ Thương mại Việt Nam ban hành .
e/ Quyết định định lượng sản phẩm AICO xuất, nhập khẩu trong Cơ cấu AICO, cùng các văn bản cho phép điều chỉnh bổ sung trong quá trình thực hiện do Bộ Công nghiệp Việt Nam ban hành .
g/ Cam kết của Công ty AICO khi làm đơn xin thành lập cơ cấu AICO cùng các văn bản chấp nhận điều chỉnh sửa đổi cam kết do Hội đồng xét duyệt AICO của Việt Nam và Ban Thư ký ASEAN ban hành .
Điều 3 . Thời hạn thi hành :
Trong vòng 45 ngày sau khi Ban thư ký ASEAN ban hành giấy chứng nhận AICO, các công ty AICO sẽ nhận được các quyết định về mức thuế suất ưu đãi của Chương trình AICO, về bãi bỏ hàng rào phi thuế ( nếu có) và về định lượng sản phẩm AICO được phép xuất nhập khẩu theo các văn bản pháp lý nêu ở Điều 2 để bắt đầu thực hiện các cam kết của mình.
Nếu không có quyết định khác của ASEAN, việc thực hiện các cam kết và các ưu đãi về thuế và phi thuế theo Chương trình AICO sẽ kết thúc vào 31 tháng 12 năm 2005.
Điều 4. Chế độ và các nội dung báo cáo của các công ty tham gia cơ cấu AICO.
Theo năm tài chính của Việt Nam, định kỳ 6 tháng một lần các công ty tham gia phải báo cáo tình hình thực hiện cơ cấu AICO bằng văn bản cho Hội đồng xét duyệt AICO.
Nội dung báo cáo gồm các điểm chính sau :
- Hoạt động xuất nhập khẩu theo cam kết trong cơ cấu AICO ( theo Mẫu AICO/BC-01 ) .
- Tình hình thực hiện các cam kết về đầu tư mới, chuyển giao công nghệ, mở rộng sản xuất , đào tạo nhân lực, số việc làm tăng thêm .
- Nộp Ngân sách Nhà nước hàng năm sau khi tham gia AICO (theo mẫu AICO/BC-02) .
Các công ty AICO tự nguyện đảm bảo độ chính xác và tính trung thực của các báo cáo. Nếu phát hiện ra những sai sót trong báo cáo do cố ý hoặc vô tình, công ty AICO sẽ bị sử lý theo Điều 12 của Qui định về thẩm định, phê chuẩn và quản lý thực hiện cơ cấu hợp tác công nghiệp ASEAN (AICO) thuộc quyết định 07/1998/QĐ - BCN ngày 2 tháng 2 năm1998 do Bộ Công nghiệp ban hành.
Điều 5. Chế độ quản lý của các cơ quan Nhà nước đôí với các công ty AICO:
Hội đồng xét duyệt AICO của Bộ Công nghiệp là cơ quan chủ trì phối hợp với các Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Tổng cục thuế, Tổng cục hải quan, Văn phòng Chính phủ quản lý các hoạt động của các công ty AICO trên cơ sở các văn bản pháp lý, các cam kết nêu tại Điều 2 của Qui chế này và các báo cáo định kỳ của các công ty AICO.
Chủ tịch Hội đồng xét duyệt AICO tổ chức các đoần kiểm tra định kỳ ít nhất một năm một lần đối với một công ty AICO. Nội dung kiểm tra định kỳ là kiểm tra việc thực hiện các văn bản pháp lý, các cam kết nêu tại Điều 2 của Qui chế này và các báo cáo định kỳ của các Côngty AICO. Một đoàn kiểm tra cơ cấu AICO chỉ được coi là thích hợp khi có quá nửa số Bộ, Ngành nói trên tham gia. Ngoài các đoàn kiểm tra định kỳ, Chủ tịch Hội đồng xét duyệt AICO có quyền thành lập các đoàn kiểm tra đột xuất với các thành phần thích hợp, nhưng phải thông báo trước bằng văn bản về lý do và thời gian kiểm tra cho công ty có liên quan biết.
Chủ tịch Hội đồng xét duyệt AICO có quyền triệu tập công ty AICO đến giải trình khi phát hiện công ty đó vi phạm các điều khoản của Hiệp định khung AICO, các văn bản pháp lý và cam kết nêu tại Điều 2 của Qui chế này .
Điều 6. Quyết định huỷ bỏ các ưu đãi về thuế, phi thuế AICO :
Nếu công ty AICO vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hiệp định khung AICO hoặc sau 18 tháng liên tục không thực hiện đầy đủ các cam kết, đặc biệt tỷ lệ xuất khẩu và nhập khẩu thấp hơn 5% so với tỷ lệ đã cam kết, Công ty đó sẽ bị cảnh báo bằng công văn do Chủ tịch Hội đồng xét duyệt AICO ký. Sáu tháng sau ngày ban hành cảnh báo, nếu Công ty nói trên vẫn không sửa chữa hoặc vẫn không thực hiện được cam kết, Chủ tịch Hội đồng xét duyệt AICO sẽ đề nghị Thủ tướng Chính phủ ra quyết định huỷ bỏ ưu đãi thuế hay phi thuế AICO hoặc cả hai. Quyết định cuối cùng của Thủ tướng Chính phủ sẽ được Hội đồng xét duyệt AICO thông báo bằng văn bản tới Công ty AICO liên quan, Ban Thư ký ASEAN và các Bộ, Ngành đã nêu tại Điều 5 của Qui chế này.
Điều 7. Điều khoản thi hành :
Qui chế này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Qui chế này bổ sung cho Qui định về thẩm định, phê chuẩn và quản lý thực hiện Cơ cấu hợp tác công nghiệp ASEAN (AICO) được ban hành theo Quyết định số 07/1998/QĐ-BCN ngày 2 tháng 2 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và thay thế công văn số 1899/CV-HTQT ngày 15 tháng 5 năm 2000 về việc tổ chức thực hiện cơ cấu AICO của SONY.
Qui chế này có thể được điều chỉnh, bổ sung khi được Hội đồng xét duyệt AICO của Bộ Công nghiệp, các Bộ Ngành nêu tại Điều 5 của Qui chế này đề nghị và được Bộ trưởng Bộ Công nghiệp phê duyệt .
BIỂU MẪU BÁO CÁO VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU AICO-BC/01 của cơ cấu AICO ......QUÍ ....… VÀ QUÍ ….. NĂM 200.....…
A.XUẤT KHẨU:
|
Số Tt |
Tên sản phẩm AICO |
Mã số HS |
Tên nước mua |
Số lượng |
Đơn vị |
Giá trị (USD) |
Tờ khai hải quan số ... ngày..... |
Ghi chú |
|
1 2 |
SảnphẩmA Sản phẩm B ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
B. NHẬP KHẨU:
|
Số Tt |
Tên sản phẩm AICO |
Mã số HS |
Xuất xứ từ nước |
Số lượng sản phẩm |
Đơn vị tính |
Giá trị ( USD ) |
Tờ khai hải quan số..ngày.. tháng |
Ghi chú |
|
1 2 |
Sản phẩmA Sản phẩm B
...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
C. Tỷ lệ xuất nhập khẩu:
(Tổng kim ngạch xuất khẩu): (Tổng kim ngạch nhập khẩu )x 100%= ..... %.
D. So sánh với cam kết :
Tỷ lệ xuất nhập khẩu cam kết : ....... %.
Tỷ lệ xuất nhập khẩu thực hiện : ........%.
Ghi chú : Xuất trình bộ chứng từ xuất , nhập khẩu hoàn chỉnh cho đoàn kiểm tra trong các đợt kiểm tra định kỳ hay đột xuất.
BIỂU MẪU BÁO CÁO VỀ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC AICO/BC-02 TỪ SẢN XUẤT CÁC PHẨM AICO CỦA CƠ CẤU AICO ..... NĂM 200...
|
Số tt |
Các khoản nộp NSNN |
Giá trị ( U SD) |
Số chứng từ nộp.. ngày ….tháng … năm 200.. |
Tài khoản nộp |
|
1 2
3 ... |
Thuế VAT Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập cá nhân ... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 46/2001/QĐ-BCN Qui chế quản lý thực hiện Cơ cấu hợp tác công nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 46/2001/QĐ-BCN Qui chế quản lý thực hiện Cơ cấu hợp tác công nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 46/2001/QĐ-BCN Qui chế quản lý thực hiện Cơ cấu hợp tác công nghiệp]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 46/2001/QĐ-BCN Qui chế quản lý thực hiện Cơ cấu hợp tác công nghiệp]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 46/2001/QĐ-BCN Qui chế quản lý thực hiện Cơ cấu hợp tác công nghiệp]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 46/2001/QĐ-BCN Qui chế quản lý thực hiện Cơ cấu hợp tác công nghiệp]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 46/2001/QĐ-BCN Qui chế quản lý thực hiện Cơ cấu hợp tác công nghiệp]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 46/2001/QĐ-BCN Qui chế quản lý thực hiện Cơ cấu hợp tác công nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 46/2001/QĐ-BCN Qui chế quản lý thực hiện Cơ cấu hợp tác công nghiệp]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 46/2001/QĐ-BCN Qui chế quản lý thực hiện Cơ cấu hợp tác công nghiệp]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 46/2001/QĐ-BCN Qui chế quản lý thực hiện Cơ cấu hợp tác công nghiệp]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 46/2001/QĐ-BCN Qui chế quản lý thực hiện Cơ cấu hợp tác công nghiệp]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 46/2001/QĐ-BCN Qui chế quản lý thực hiện Cơ cấu hợp tác công nghiệp]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 46/2001/QĐ-BCN Qui chế quản lý thực hiện Cơ cấu hợp tác công nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 46/2001/QĐ-BCN Qui chế quản lý thực hiện Cơ cấu hợp tác công nghiệp]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 46/2001/QĐ-BCN Qui chế quản lý thực hiện Cơ cấu hợp tác công nghiệp]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 12/10/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 46/2001/QĐ-BCN Qui chế quản lý thực hiện Cơ cấu hợp tác công nghiệp | |
| 12/10/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 46/2001/QĐ-BCN Qui chế quản lý thực hiện Cơ cấu hợp tác công nghiệp |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
46.2001.QD.BCN.doc |