Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông
| Số hiệu | 4597/2001/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 28/12/2001 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2002 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Trần Doãn Thọ / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT được ban hành bởi Bộ Giao thông Vận tải vào ngày 28 tháng 12 năm 2001, nhằm quy định kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông tại Việt Nam. Mục tiêu chính của quyết định này là đảm bảo an toàn giao thông và quản lý hiệu quả các phương tiện cơ giới lưu thông trên đường.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các phương tiện giao thông cơ giới như ô tô, xe máy, mô tô, và các loại xe khác được sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo để tham gia giao thông. Tuy nhiên, quyết định không áp dụng cho các phương tiện của Quân đội và Công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm ba điều và một phần quy định chi tiết. Điều 1 quy định về việc ban hành quy định kiểu loại phương tiện, Điều 2 nêu rõ hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2002, và Điều 3 chỉ định trách nhiệm cho các cơ quan liên quan trong việc thực hiện quyết định. Phần quy định chi tiết bao gồm các thông số kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới, như kích thước cho phép, tải trọng trục, và quy định về nhiên liệu sử dụng.
Các điểm mới trong quyết định này là việc xác định các thông số kỹ thuật cụ thể cho từng loại phương tiện, nhằm tạo ra một khung pháp lý rõ ràng và đồng bộ cho việc quản lý phương tiện giao thông. Quyết định này đã bãi bỏ các quy định trước đây không phù hợp, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực giao thông vận tải.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 4597/2001/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG - VẬN TẢI SỐ 4597/2001/QĐ-BGTVT NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2001 QUY ĐỊNH KIỂU LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC PHÉP THAM GIA GIAO THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 03 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy Bộ Giao thông
Vận tải;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế -
Vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2002, các quy định trước đây trái với Quy định này đều được bãi bỏ.
Điều 3: Các ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giao thông Công chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ của mình hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Trần Doãn Thọ (Đã ký) |
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KIỂU LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC PHÉP
THAM GIA GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4597/2001/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm
2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
1. Quy định chung
1.1. Quy định này quy định các thông số kỹ thuật cơ bản của các kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (xe cơ giới) nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp và cải tạo để tham gia giao thông đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.2. Quy định này không áp dụng đối với các xe cơ giới của Quân đội, Công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
1.3. Thuật ngữ
Trong Quy định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Chiều dài xe cơ giới: Khoảng cách giữa hai mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với mặt phẳng đối xứng dọc xe, đi qua hai điểm ngoài cùng phía trước và phía sau của xe (tất cả các chi thiết của xe bao gồm cả những phần nhô ra trước và sau như móc kéo, đệm giảm va đập đều phải nằm giữa hai mặt phẳng này).
1.3.2. Chiều rộng xe cơ giới: Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song với mặt phẳng đối xứng dọc của xe, đi qua hai điểm ngoài cùng của hai bên xe (tất cả các chi tiết của xe kể cả phần nhô ra bên ngoài của chi tiết được gắn cứng vào xe như moay ơ, tay nắm cửa, đệm giảm va đập... đều phải nằm giữa hai mặt phẳng này ngoại trừ gương chiếu sau).
1.3.3. Chiều cao xe cơ giới: Khoảng cách giữa mặt tựa nằm ngang và mặt phẳng nằm ngang tiếp xúc với phần cao nhất của xe (toàn bộ các chi tiết được lắp đặt ở trên xe đều nằm giữa hai mặt phẳng này. Chiều cao được xác định khi xe trong điều kiện sẵn sàng hoạt động và không chất tải).
1.3.4. Chiều dài đuôi xe cơ giới: Khoảng cách giữa mặt thẳng đứng đi qua tâm của các bánh sau cùng tới điểm ngoài cùng phía sau của xe (kể cả móc kéo, biển số... và các chi tiết được gắn cố định vào xe);
2. Các thông số kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới được phép tham gia giao thông:
2.1. Kích thước cho phép lớn nhất
2.1.1. Kích thước cho phép lớn nhất của ô tô, máy kéo, ô tô sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, ô tô kéo rơ moóc, máy kéo kéo rơ moóc:
a- Chiều dài
- Ô tô: 12,20 m
- Ô tô sơ mi rơ moóc (ô tô đầu kéo
sơ mi rơ moóc), ô tô khách nối toa,
ô tô kéo rơ moóc, máy kéo kéo rơ moóc 20,00 m
b- Chiều rộng
Tất cả các loại xe: 2,50 m
c - Chiều cao
- Xe có trọng lượng toàn bộ trên 5 Tấn: 4,00 m
- Xe có trọng lượng toàn bộ đến 5 Tấn:
Hmax Ê 1,75WT nhưng không quá 4,00 m.
Trong đó:
Hmax: Chiều cao lớn nhất cho phép của xe cơ giới;
WT: Khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau
với mặt đường, trường hợp trục sau lắp bánh đơn (Hình 1a)
+ Khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau phía ngoài
với mặt đường, trường hợp trục sau lắp bánh kép (Hình 1b).
|
Hình 1 |
|
|
a) |
b) |
Chiều dài đuôi ô tô tải không quá 60% chiều dài cơ sở. Chiều dài đuôi ô tô khách không quá 65% chiều dài cơ sở.
c- Bán kính quay vòng của xe cơ giới:
Bán kính quay vòng nhỏ nhất của bánh xe trước phía ngoài không quá 12,0 m.
2.1.2. Kích thước cho phép lớn nhất đối với mô tô, xe máy
a- Mô tô hai bánh, xe máy hai bánh
- Chiều dài: 2,5 m
- Chiều rộng: 1,3 m
- Chiều cao: 2,0 m
b- Mô tô ba bánh, xe máy ba bánh
- Chiều dài: 3,5 m
- Chiều rộng: 1,5 m
- Chiều cao: 2,0 m
2.2. Tải trọng trục cho phép lớn nhất
- Trục đơn: 10 Tấn
- Trục kép phụ thuộc vào khoảng cách hai tâm trục d:
+ d< 1,0 m: 11 Tấn
+ 1,0 Ê d < 1,3 m: 16 Tấn
+ d³ 1,3 m: 18 Tấn
- Trục ba phụ thuộc vào khoảng cách hai tâm trục liền kề d:
+ d Ê 1,3 m: 21 Tấn
+ d > 1,3 m: 24 tấn
2.3. Nhiên liệu
- Xe cơ giới chỉ được phép sử dụng các loại nhiên liệu phù hợp với các Tiêu chuẩn và quy định hiện hành;
- Đối với xe cơ giới lắp động cơ xăng thì phải sử dụng loại động cơ có thể chạy xăng không chì.
3. Quy định khác:
Việc xác định các kích thước và khối lượng của xe cơ giới nêu tại mục 2 phải phù hợp với các quy định của Tiêu chuẩn ngành: 22 TCN 275 - 01: "Sai số cho phép và quy định làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của phương tiện cơ giới đường bộ" của Bộ Giao thông Vận tải.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/12/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông | |
| 01/01/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
4597.2001.QD.BGTVT.doc | |
|
|
phuluc.doc |