Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 sản xuất cấp quản lý chứng minh nhân dân
Số hiệu | 446/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 11/05/2004 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 11/05/2004 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng Chính phủ |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 được ban hành nhằm phê duyệt dự án sản xuất, cấp và quản lý chứng minh nhân dân tại Việt Nam. Mục tiêu chính của quyết định này là xây dựng hệ thống thu nhận và quản lý dữ liệu đăng ký chứng minh nhân dân tự động trên toàn quốc, sản xuất và cấp thẻ chứng minh nhân dân mới, góp phần bảo vệ an ninh trật tự xã hội.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm việc sản xuất và cấp 24 triệu chứng minh nhân dân trong giai đoạn I (2004-2007) và triển khai giai đoạn II từ năm 2008 cho đến khi hoàn thành dự án. Đối tượng áp dụng là tất cả công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định về nội dung đầu tư, tổng mức kinh phí, hình thức quản lý dự án, và trách nhiệm của các cơ quan liên quan. Một số điểm nổi bật là việc đầu tư cho việc thu thập thông tin và thành lập trung tâm dữ liệu quốc gia, cũng như sản phẩm thẻ chứng minh nhân dân có mã vạch hai chiều và độ bền 15 năm.
Quyết định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan, bao gồm Bộ Công an, Bộ Tài chính, và Bộ Kế hoạch và Đầu tư, phối hợp thực hiện dự án đúng tiến độ và theo quy định của pháp luật hiện hành. Tổng kinh phí đầu tư cho giai đoạn I được xác định là 467,836 tỷ đồng từ ngân sách nhà nước.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 446/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN SẢN XUẤT, CẤP VÀ QUẢN LÝ CHỨNG MINH NHÂN DÂN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân;
Xét đề nghị của Bộ Công an tờ trình số 593/BCA (C11) ngày 20 tháng 4 năm 2004; đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 1585 BKH/QPAN ngày 22 tháng 3 năm 2004 và đề nghị của Bộ Tài chính tại công văn số 2629/TC-VI ngày 15 tháng 3 năm 2004 về dự án sản xuất, cấp và quản lý Chứng minh nhân dân,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt dự án sản xuất, cấp và quản lý Chứng minh nhân dân của Bộ Công an với nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên dự án: “Dự án sản xuất, cấp và quản lý Chứng minh nhân dân”.
2. Mục tiêu của dự án:
- Xây dựng hệ thống thu, nhận và quản lý dữ liệu đăng ký chứng minh nhân dân tự động trên mạng máy tính toàn quốc.
- Sản xuất và cấp thẻ chứng minh nhân dân mới theo quy định tại Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân trên hệ thống dây chuyền công nghệ hiện đại, đáp ứng nhu cầu đi lại, giao dịch của công dân, góp phần bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội.
- Sản xuất và cấp 24 triệu chứng minh nhân dân trong giai đoạn I từ năm 2004 - 2007. Từ năm 2008, triển khai giai đoạn II đến khi hoàn thành dự án. Bảo đảm mỗi công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên đều được cấp chứng minh nhân dân với một số duy nhất, không trùng lặp, chống được làm giả chứng minh nhân dân.
3. Chủ đầu tư: Tổng cục Cảnh sát - Bộ Công an.
4. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
5. Nội dung đầu tư và tổng mức kinh phí:
- Nội dung đầu tư:
+ Đầu tư cho việc thu thập thông tin và thành lập trung tâm dữ liệu quốc gia.
+ Thành lập hai trung tâm hoàn chỉnh ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
+ Sản phẩm thẻ chứng minh nhân dân in mã vạch hai chiều, độ bền 15 năm.
+ Xây dựng một dây chuyển sản xuất chứng minh nhân dân với công suất 10 triệu thẻ/năm, đáp ứng được yêu cầu của dự án và các loại thẻ bảo mật khác.
- Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2004-2007 là 467.836.000.000 đồng Việt Nam - Bốn trăm sáu mươi bảy tỷ, tám trăm ba mươi sáu triệu đồng chẵn.
Ngoài số kinh phí trên, Bộ Công an được ngân sách nhà nước cấp khoản kinh phí tương đương với số lệ phí thu được từ nguồn thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân, để đầu tư cho đến khi hoàn thành toàn bộ dự án.
- Đối với các loại trang thiết bị, vật tư phải nhập khẩu để thực hiện dự án thì được xét miễn thuế nhập khẩu theo quy định hiện hành.
6. Nguồn vốn:
Bố trí từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung của nhà nước.
Đối với những vật tư thiết bị phải nhập khẩu bằng ngoại tệ, giao Bộ Công an thống nhất với Bộ Tài chính để triển khai thực hiện.
7. Thời gian thực hiện dự án:
- Giai đoạn I: Từ năm 2004 - 2007: bố trí từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung của nhà nước. Toàn bộ số thu được từ nguồn vốn lệ phí cấp chứng minh nhân dân, Bộ Công an nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
- Giai đoạn II: Từ năm 2008 cho đến khi kết thúc dự án.
Điều 2. Giao Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt: tổng dự toán; các danh mục thiết bị, kế hoạch đấu thầu, xét duyệt thầu; tổ chức thực hiện và thanh, quyết toán kinh phí đầu tư của dự án theo đúng các quy định của nhà nước.
Điều 3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm bố trí vốn và phối hợp với Bộ Công an để bảo đảm dự án triển khai thực hiện đúng tiến độ. Bộ Công an có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- Bộ tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Công an thống nhất mức thu, chế độ thu, lệ phí cấp chứng minh nhân dân. Quy định chế độ quản lý, cấp phát kinh phí thực hiện dự án giai đoạn II.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Bộ trưởng Bộ Công an, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 sản xuất cấp quản lý chứng minh nhân dân]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 sản xuất cấp quản lý chứng minh nhân dân] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 sản xuất cấp quản lý chứng minh nhân dân]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 sản xuất cấp quản lý chứng minh nhân dân]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 sản xuất cấp quản lý chứng minh nhân dân]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 sản xuất cấp quản lý chứng minh nhân dân]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 sản xuất cấp quản lý chứng minh nhân dân]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 sản xuất cấp quản lý chứng minh nhân dân] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 sản xuất cấp quản lý chứng minh nhân dân]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 sản xuất cấp quản lý chứng minh nhân dân]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 sản xuất cấp quản lý chứng minh nhân dân]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 sản xuất cấp quản lý chứng minh nhân dân]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 sản xuất cấp quản lý chứng minh nhân dân]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 sản xuất cấp quản lý chứng minh nhân dân] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 sản xuất cấp quản lý chứng minh nhân dân]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 sản xuất cấp quản lý chứng minh nhân dân]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/05/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 sản xuất cấp quản lý chứng minh nhân dân | |
11/05/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 sản xuất cấp quản lý chứng minh nhân dân |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
446.QĐ.TTg.doc |