Quyết định 4466/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Quảng Trị khu vực trách nhiệm Cảng vụ Quảng Trị
| Số hiệu | 4466/2002/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 31/12/2002 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/01/2003 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 17 | Ngày đăng công báo | 25/03/2003 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Thế Minh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Quảng Trị | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 08/2007/QĐ-BGTVT Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Trị | Ngày hết hiệu lực | 10/03/2007 |
Tóm tắt
Quyết định 4466/2002/QĐ-BGTVT được ban hành bởi Bộ Giao thông Vận tải vào ngày 31 tháng 12 năm 2002, nhằm mục tiêu xác định vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Quảng Trị. Quyết định này có tác động quan trọng đến việc quản lý và bảo đảm an toàn hàng hải trong khu vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm vùng nước trước cầu cảng Cửa Việt, vùng nước của tuyến luồng hàng hải, và các khu vực neo đậu, tránh bão khác. Đối tượng áp dụng là Cảng vụ Quảng Trị và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hàng hải trong khu vực.
Quyết định được cấu trúc thành 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Công bố vùng nước các cảng biển thuộc tỉnh Quảng Trị.
- Điều 2: Quy định ranh giới vùng nước tính theo mực nước thủy triều lớn nhất.
- Điều 3: Xác định vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch và neo đậu cho tàu vào cảng Cửa Việt.
- Điều 4: Nêu rõ trách nhiệm của Cảng vụ Quảng Trị trong việc quản lý hoạt động hàng hải.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc xác định rõ ràng các khu vực cụ thể cho hoạt động hàng hải, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và bảo đảm an toàn. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 4466/2002/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 4466/2002/QĐ-BGTVT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2002 VỀ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH QUẢNG TRỊ VÀ KHU VỰC TRÁCH NHIỆM CỦA CẢNG VỤ QUẢNG TRỊ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Điều 58 Bộ luật Hàng hải
Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị tại Công văn số 464/UB-CV
ngày 3 tháng 4 năm 2002;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải
Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị bao gồm:
- Vùng nước trước cầu cảng Cửa Việt;
- Vùng nước của tuyến luồng hàng hải, vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu tránh bão thuộc cảng Cửa Việt;
- Vùng nước trước cầu cảng biển và khu vực neo đậu, tránh bão khác sẽ được công bố theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị tính theo mực nước thuỷ triều lớn nhất, được quy định như sau:
1. Ranh giới về phía biển: là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm CV1, CV2, CV3, CV4, CV5 có toạ độ sau đây:
CV1: 160 54' 30"N; 1070 11' 06" E
CV2: 160 55' 30"N; 1070 11' 06" E
CV3: 160 55' 30"N; 1070 13' 30" E
CV4: 160 53' 54"N; 1070 13' 30" E
CV5: 160 53' 54"N; 1070 11' 54" E
2. Ranh giới về phía sông Hiếu: là vùng nước được giới hạn từ điểm CV1, chạy dọc theo mép bờ Bắc sông đến giao điểm với đường cắt ngang sông tại ngã ba Cồn Soi (thuộc địa phận thôn Mai Xá), nối với giao điểm của đường cắt ngang sông nói trên với bờ Nam sông (thuộc địa phận thôn An Cư), chạy qua cửa nhánh sông Lưỡng Kim tới điểm CV5.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, tránh bão cho tàu tuyền vào cảng Cửa Việt được quy định như sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 0,5 hải lý, với tâm tại vị trí có toạ độ: 160 54' 54"N; 1070 13' 00" E.
2. Vùng neo đậu, tránh bão: là vùng nước trên sông Hiếu tại khu vực ngã ba Cồn Soi trong phạm vi 01 hải lý, về phía hạ lưu sông tính từ đường cắt ngang sông nói tại khoản 2 Điều 2 của Quyết định này.
Điều 4.
1. Cảng vụ Quảng Trị có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật khác có liên quan đối với mọi hoạt động hàng hải trong vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị.
2. Cảng vụ Quảng Trị căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, điều động phương tiện đến vị trí cụ thể trong vùng nước quy định tại Điều 3 quyết định này, đảm bảo an toàn hàng hải và vệ sinh môi trường.
Điều 5. Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này, Cảng vụ Quảng Trị còn có trách nhiệm quản lý nhà nước chuyên ngành về trật tự, an toàn hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 7. Ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Trị, Giám đốc Cảng vụ Quảng Trị, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phạm Thế Minh (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 4466/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Quảng Trị khu vực trách nhiệm Cảng vụ Quảng Trị]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 4466/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Quảng Trị khu vực trách nhiệm Cảng vụ Quảng Trị] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 4466/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Quảng Trị khu vực trách nhiệm Cảng vụ Quảng Trị]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 4466/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Quảng Trị khu vực trách nhiệm Cảng vụ Quảng Trị]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 4466/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Quảng Trị khu vực trách nhiệm Cảng vụ Quảng Trị]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 4466/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Quảng Trị khu vực trách nhiệm Cảng vụ Quảng Trị]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 4466/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Quảng Trị khu vực trách nhiệm Cảng vụ Quảng Trị]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 4466/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Quảng Trị khu vực trách nhiệm Cảng vụ Quảng Trị] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 4466/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Quảng Trị khu vực trách nhiệm Cảng vụ Quảng Trị]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 4466/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Quảng Trị khu vực trách nhiệm Cảng vụ Quảng Trị]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 4466/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Quảng Trị khu vực trách nhiệm Cảng vụ Quảng Trị]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 4466/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Quảng Trị khu vực trách nhiệm Cảng vụ Quảng Trị]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 4466/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Quảng Trị khu vực trách nhiệm Cảng vụ Quảng Trị]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 4466/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Quảng Trị khu vực trách nhiệm Cảng vụ Quảng Trị] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 4466/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Quảng Trị khu vực trách nhiệm Cảng vụ Quảng Trị]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 4466/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Quảng Trị khu vực trách nhiệm Cảng vụ Quảng Trị]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 31/12/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 4466/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Quảng Trị khu vực trách nhiệm Cảng vụ Quảng Trị | |
| 15/01/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 4466/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Quảng Trị khu vực trách nhiệm Cảng vụ Quảng Trị | |
| 10/03/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 4466/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Quảng Trị khu vực trách nhiệm Cảng vụ Quảng Trị | |
| 10/03/2007 | Bị thay thế | Quyết định 08 /2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển tỉnh Quảng Trị khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải | |
| 10/03/2007 | Bị bãi bỏ | Quyết định 08 /2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển tỉnh Quảng Trị khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
4466.2002.QD.BGTVT.doc |