Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 nghiệp vụ huy động sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tổ chức tín dụng
| Số hiệu | 432/2000/QĐ-NHNN1 | Ngày ban hành | 03/10/2000 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 18/10/2000 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Dương Thu Hương / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 22/2010/TT-NHNN Quy định về huy động và cho vay vốn bằng vàng của tổ chức tín dụng | Ngày hết hiệu lực | 29/10/2010 |
Tóm tắt
Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 được ban hành bởi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 3 tháng 10 năm 2000, nhằm mục tiêu quy định về nghiệp vụ huy động và sử dụng vốn bằng vàng và VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của các tổ chức tín dụng. Quyết định này nhằm thúc đẩy việc thu hút nguồn vốn từ vàng và tiền, phục vụ cho sản xuất, kinh doanh và đời sống.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các tổ chức tín dụng có giấy phép hoạt động ngoại hối. Đối tượng áp dụng là các tổ chức tín dụng và khách hàng có liên quan đến việc huy động và sử dụng vốn bằng vàng và VNĐ.
Cấu trúc của Quyết định được chia thành 13 điều, trong đó nổi bật là các quy định về:
- Điều 1: Quy định về việc cho phép huy động vốn bằng vàng và VNĐ.
- Điều 3: Trách nhiệm của tổ chức tín dụng trong việc huy động và sử dụng vốn.
- Điều 5: Các hình thức huy động vốn và quy định về chứng chỉ huy động.
- Điều 7: Quy định về việc cho vay vốn bằng vàng và VNĐ.
- Điều 12: Hiệu lực thi hành và thay thế các quyết định trước đó.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế một số văn bản pháp luật trước đó liên quan đến huy động vốn và cho vay đảm bảo giá trị theo vàng. Quyết định cũng yêu cầu các tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo định kỳ về tình hình huy động và sử dụng vốn, nhằm đảm bảo tính minh bạch và an toàn trong hoạt động tài chính.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 432/2000/QĐ-NHNN1 |
Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 432/2000/QĐ-NHNN1 NGÀY 03 THÁNG 10 NĂM 2000 VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN BẰNG VÀNG, BẰNG VNĐ BẢO ĐẢM GIÁ TRỊ THEO GIÁ VÀNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 01/1997/QH10 và Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12
tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ vê nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Cho phép các tổ chức tín dụng có giấy phép hoạt động ngoại hối được huy động vốn có kỳ hạn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của dân cư theo các quy định tại Quyết định này nhằm đẩy mạnh thu hút các nguồn vốn bằng vàng, bằng tiền để đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
Điều 2.
Vàng huy động là vàng miếng hoặc vàng trang sức quy đổi ra vàng miếng theo tiêu chuẩn của các doanh nghiệp kinh doanh vàng đã được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép sản xuất vàng miếng.
Điều 3.
1. Tổ chức tín dụng tự chịu trách nhiệm về hiệu quả và tính an toàn trong việc huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng.
2. Tổ chức tín dụng quyết định lựa chọn loại vàng miếng huy động và làm cơ sở để quy đổi các loại vàng trang sức khi huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng.
3. Khi huy động và cho vay vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng, tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận giá vàng quy đổi trên cơ sở giá mua, giá bán của loại vàng miếng được chọn lựa trên thị trường tại thời điểm quy đổi.
Điều 4.
1. Tổ chức tín dụng quy định mức lãi suất huy động vốn bằng vàng, lãi suất huy động VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng, lãi suất cho vay vàng, lãi suất cho vay VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh doanh của mình để đảm bảo bù đắp chi phí, bù đắp rủi ro và có lãi.
2. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm công bố công khai và niêm yết tại nơi huy động vốn và cho vay vốn các mức lãi suất huy động, mức lãi suất cho vay, giá mua và giá bán vàng cho khách hàng biết.
Điều 5.
1. Tổ chức tín dụng huy động vốn bằng vàng dưới hình thức phát hành chứng chỉ huy động vàng có kỳ hạn; trường hợp huy động vốn VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng được thực hiện dưới hình thức tiết kiệm có kỳ hạn hoặc phát hành chứng chỉ huy động VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng. Kỳ hạn huy động tối thiểu của các hình thức này là 30 ngày.
2. Chứng chỉ huy động vàng, chứng chỉ huy động VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng là cam kết của tổ chức tín dụng đối với người gửi vàng, người gửi tiền trong đó quy định rõ các điều kiện về khối lượng vàng, chất lượng vàng, số tiền VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng quy đổi, thời hạn, lãi suất, ngày đến hạn, cách thức trả gốc, trả lãi; các điều kiện về chuyển nhượng, mua, bán, cho, tặng, thừa kế, cầm cố vay vốn và các điều kiện khác.
Điều 6.
1. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm thực hiện dự trữ bắt buộc bằng VNĐ đối với nguồn vốn huy động bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng theo như quy định hiện hành về dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng VNĐ tính trên toàn bộ nguồn vốn huy động bằng vàng quy đổi ra VNĐ và nguồn vốn huy động bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng.
2. Nguồn vốn huy động bằng vàng làm cơ sở để tính dự trữ bắt buộc được quy đổi ra VNĐ theo giá mua vàng của tổ chức tín dụng đối với loại vàng miếng được lựa chọn vào ngày làm việc cuối cùng của kỳ xác định dự trữ bắt buộc.
Điều 7.
1. Tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn huy động bằng vàng để cho vay bằng vàng đối với khách hàng nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống hoặc chuyển đổi thành nguồn vốn bằng tiền để cho vay bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng và để đáp ứng các nhu cầu kinh doanh của tổ chức tín dụng.
2. Trường hợp tổ chức tín dụng chuyển đổi nguồn vốn huy động bằng vàng thành nguồn vốn bằng tiền thì nguồn vốn chuyển đổi thành tiền không được vượt quá 30% nguồn vốn huy động bằng vàng.
Điều 8.
Việc cho vay vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng được thực hiện theo Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định số 284/2000/QĐ-NHNN1 ngày 25/8/2000 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước.
Điều 9.
Tổ chức tín dụng có trách nhiệm:
1. Ban hành văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cụ thể thực hiện quy định tại Quyết định này và quy định của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, phù hợp với điều kiện, đặc điểm kinh doanh và điều lệ của tổ chức tín dụng.
2. Gửi thông báo đến chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phố (nơi tổ chức tín dụng đóng trụ sở chính) kèm theo văn bản hướng dẫn nghiệp vụ huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng. Thời hạn gửi thông báo chậm nhất 15 ngày trước khi thực hiện nghiệp vụ huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng.
3. Thực hiện các kiến nghị của Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phố liên quan đến nghiệp vụ huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tổ chức tín dụng.
4. Báo cáo bằng văn bản tình hình huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng cho Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phối (nơi tổ chức tín dụng đóng trụ sở chính) theo định kỳ hàng tháng, quý, năm. Thời hạn báo cáo như sau:
- Đối với báo cáo tháng: Chậm nhất vào ngày 10 tháng tiếp theo.
- Đối với báo cáo quý: Chậm nhất vào ngày 10 tháng đầu quý tiếp theo.
- Đối với báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 15 tháng 1 năm sau.
Điều 10.
Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phố có trách nhiệm:
1. Tiếp nhận và xem xét các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ huy động sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của các tổ chức tín dụng trên địa bàn; Trường hợp phát hiện các nội dung không phù hợp với quy định tại Quyết định này, Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phố có văn bản kiến nghị tổ chức tín dụng sửa đổi, bổ sung cho phù hợp trước khi thi hành.
2. Thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất hoạt động huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của các tổ chức tín dụng trên địa bàn theo đúng các quy định tại Quyết định này và quy định của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến đảm bảo an toàn vốn của người gửi, đảm bảo hoạt động của các tổ chức tín dụng an toàn, lành mạnh và hiệu quả, kịp thời phát hiện và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Hàng tháng, quý, năm, báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ, Thanh tra ngân hàng, Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng) tình hình huy động và sử dụng nguồn vốn huy động bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của các tổ chức tín dụng trên địa bàn. Thời hạn báo cáo như sau:
- Đối với báo cáo tháng: Chậm nhất vào ngày 15 tháng tiếp theo.
- Đối với báo cáo quý: Chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo.
- Đối với báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 20 tháng 1 năm sau.
Điều 11.
Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm:
1. Vụ Kế toán - Tài chính: Hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng.
2. Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng: Hướng dẫn tổ chức tín dụng thực hiện dự phòng rủi ro khi huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng.
3. Vụ Chính sách tiền tệ: Nghiên cứu tình hình huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của các tổ chức tín dụng để kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung những quy định về nghiệp vụ huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng.
4. Thanh tra ngân hàng: Giám sát, thanh tra về hoạt động huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của các tổ chức tín dụng; xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các trường hợp vi phạm các quy định tại Quyết định này.
Điều 12.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 42/QĐ-NH1 ngày 21 tháng 2 năm 1992 về việc huy động vốn và cho vay đảm bảo giá trị theo vàng, các văn bản hướng dẫn thi hành Quyết định số 42/QĐ-NH1 ngày 21 tháng 2 năm 1992, Quyết định số 57/QĐ-NH1 ngày 31 tháng 3 năm 1992 về lãi suất huy động vốn và cho vay đảm bảo giá trị theo giá vàng, Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 191/1999/QĐ-NHNN1 ngày 31 tháng 5 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ dữ trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng.
Điều 13.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng có giấy phép hoạt động ngoại hối chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Dương Thu Hương (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 nghiệp vụ huy động sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tổ chức tín dụng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 nghiệp vụ huy động sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tổ chức tín dụng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 nghiệp vụ huy động sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tổ chức tín dụng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 nghiệp vụ huy động sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tổ chức tín dụng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 nghiệp vụ huy động sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tổ chức tín dụng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 nghiệp vụ huy động sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tổ chức tín dụng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 nghiệp vụ huy động sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tổ chức tín dụng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 nghiệp vụ huy động sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tổ chức tín dụng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 nghiệp vụ huy động sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tổ chức tín dụng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 nghiệp vụ huy động sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tổ chức tín dụng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 nghiệp vụ huy động sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tổ chức tín dụng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 nghiệp vụ huy động sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tổ chức tín dụng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 nghiệp vụ huy động sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tổ chức tín dụng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 nghiệp vụ huy động sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tổ chức tín dụng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 nghiệp vụ huy động sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tổ chức tín dụng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 nghiệp vụ huy động sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tổ chức tín dụng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 03/10/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 nghiệp vụ huy động sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tổ chức tín dụng | |
| 18/10/2000 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 nghiệp vụ huy động sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tổ chức tín dụng | |
| 29/08/2001 | Được bổ sung | Quyết định 1079/2001/QĐ-NHNN | |
| 29/10/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 nghiệp vụ huy động sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tổ chức tín dụng | |
| 29/10/2010 | Bị thay thế | Thông tư 22/2010/TT-NHNN huy động cho vay vốn bằng vàng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
432.2000.QD.NHNN1.doc |