Quyết định 43/2008/QĐ-BTC Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất TPHCM
| Số hiệu | 43/2008/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 25/06/2008 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 22/07/2008 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 379+380, năm 2008 | Ngày đăng công báo | 07/07/2008 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | TP. Hồ Chí Minh | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2024 | |
Tóm tắt
Quyết định 43/2008/QĐ-BTC được ban hành nhằm quy định về việc thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp và khu chế xuất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý và sử dụng nguồn phí này, đảm bảo sự phát triển bền vững của cơ sở hạ tầng trong các khu công nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của Quy chế bao gồm các doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp và khu chế xuất, công ty kinh doanh cơ sở hạ tầng, cũng như Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh. Quy chế này bao gồm 12 điều, được chia thành ba chương chính: những quy định chung, việc thu và sử dụng phí, và tổ chức thực hiện.
Các điểm nổi bật trong Quy chế bao gồm quy định về tỷ lệ thu phí dựa trên doanh thu của doanh nghiệp, trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thu và sử dụng phí, cũng như quy trình quản lý và báo cáo tài chính liên quan đến phí. Quy chế cũng nhấn mạnh nguyên tắc không làm ảnh hưởng đến môi trường đầu tư tại các khu công nghiệp.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ các quy chế trước đó liên quan đến việc thu phí duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng. Lộ trình thực hiện được quy định rõ ràng, yêu cầu các bên liên quan phải tuân thủ các quy định mới trong quá trình hoạt động.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 43/2008/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ THU VÀ SỬ DỤNG PHÍ DUY TU, TÁI TẠO CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU CHẾ XUẤT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ Quy định về khu
công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ tại công văn số
6962/VPCP-KTTH ngày 29/11/2007 của Văn phòng Chính phủ và sau khi thống nhất với
Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng Khu chế xuất Tân Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 139/2001/QĐ-BTC ngày 19/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Chế độ thí điểm mở rộng diện thu phí tại các khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2003/QĐ-BTC ngày 10/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh và Giám đốc các công ty kinh doanh cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất tại thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
THU VÀ SỬ DỤNG PHÍ DUY TU, TÁI TẠO CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP VÀ KHU CHẾ XUẤT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-BTC ngày 25/06/2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Quy chế này quy định việc thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng (CSHT) các khu công nghiệp và khu chế xuất (KCN, KCX) trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đối tượng áp dụng Quy chế bao gồm:
- Doanh nghiệp có đầu tư và hoạt động tại các KCN, KCX tại thành phố Hồ Chí Minh;
- Công ty kinh doanh CSHT;
- Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.
3. Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Ban quản lý) có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này đối với các KCN, KCX thuộc phạm vi quản lý khi có đủ các điều kiện sau:
a) KCN, KCX có diện tích đất công nghiệp đã được đầu tư các cơ sở sản xuất kinh doanh từ 80% trở lên và đã đủ điều kiện cơ bản về CSHT theo đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt để đảm bảo phục vụ thuận lợi cho hoạt động của các doanh nghiệp.
b) Công ty kinh doanh CSHT các KCN, KCX có thỏa thuận bằng văn bản với Ban quản lý về việc trích nộp phí duy tu và tái tạo CSHT về Ban quản lý để phục vụ trở lại các KCN, KCX và các doanh nghiệp trong khu theo quy định tại Quy chế này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Cơ sở hạ tầng KCN, KCX: là các hạng mục kết cấu hạ tầng KCN, KCX theo luận chứng đã được duyệt hoặc điều chỉnh bởi cơ quan có thẩm quyền và các tài sản tiện ích công cộng.
2. Tài sản tiện ích công cộng: là các tài sản được trang bị nhằm cung cấp các dịch vụ tiện ích cho hoạt động của các doanh nghiệp, không nằm trong các hạng mục hạ tầng KCN, KCX theo luận chứng đã được duyệt hoặc điều chỉnh bởi cơ quan có thẩm quyền, được hình thành từ nguồn Phí tiện ích công cộng do doanh nghiệp đóng góp. Các tài sản này phải đáp ứng các điều kiện của tài sản cố định theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Phí duy tu, tái tạo CSHT: là khoản phí do các doanh nghiệp đóng góp, để vận hành, duy tu, và tái tạo cơ sở hạ tầng KCN, KCX, không bao gồm Phí tiện ích công cộng.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng Quy chế
1. Việc thực hiện Quy chế không làm ảnh hưởng tới môi trường đầu tư của các KCN, KCX trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cũng như môi trường đầu tư chung.
2. Chỉ áp dụng đối với phí duy tu, tái tạo CSHT do công ty kinh doanh CSHT thu từ các doanh nghiệp trong KCN, KCX.
3. Nội dung các công việc duy tu, tái tạo CSHT của công ty kinh doanh CSHT được sử dụng từ nguồn thu phí quy định tại Quy chế này phải được sự thống nhất với Ban quản lý.
4. Việc sử dụng số phí được trích của Ban quản lý phải theo quy định của Bộ Tài chính về Quy chế tự chủ kinh phí hoạt động của Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4. Hoạch toán kế toán và thuế
1. Số phí mà doanh nghiệp đã thực nộp theo thông báo của công ty kinh doanh CSHT được hạch toán vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp và được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Phí duy tu và tái tạo CSHT (gọi tắt là phí) do công ty kinh doanh CSHT thu không phải chịu thuế. Công ty kinh doanh CSHT phải hạch toán riêng phí này với các khoản doanh thu hoạt động khác của công ty.
3. Công ty kinh doanh CSHT mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi tình hình biến động tăng, giảm phí (thu, phân chia, sử dụng). Ban quản lý quy định biểu mẫu báo cáo nghiệp vụ và chế độ công khai về thu, phân chia, sử dụng phí.
II. VIỆC THU VÀ SỬ DỤNG PHÍ
Điều 5. Tỷ lệ thu phí
1. Mức phí mỗi doanh nghiệp phải đóng bằng tỷ lệ thu phí nhân với một trong các chỉ tiêu sau:
a) Tổng doanh thu xuất khẩu;
b) Tổng doanh thu dịch vụ;
c) Tổng số tiền thuê lại đất đã có cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp trong khu.
2. Tỷ lệ thu phí lũy thoái tùy thuộc vào sự biến động của chỉ tiêu tính phí và được xác định theo nguyên tắc;
a) Lũy thoái từng phần;
b) Tỷ lệ thu phí tối đa trong biểu tỷ lệ thu phí lũy thoái không vượt quá 0,3% chỉ tiêu dùng làm cơ sở xác định phí;
c) Tỷ lệ thu phí điều chỉnh giảm khi chỉ tiêu tính quy định tại khoản 1 Điều này tăng trên 30% so với dự kiến khi xác định biểu tỷ lệ thu phí lũy thoái hiện hành.
3. Công ty kinh doanh CSHT xác định chỉ tiêu tính phí báo cáo Ban quản lý biết trước khi thực hiện. Đối với biểu tỷ lệ thu phí lũy thoái, công ty kinh doanh CSHT gửi Ban quản lý để chấp thuận trước khi thực hiện.
Điều 6. Tổ chức thu phí
1. Công ty kinh doanh CSHT có trách nhiệm tổ chức thu phí từ các doanh nghiệp trong khu. Trình tự và thủ tục thu nộp phí do công ty thỏa thuận với các doanh nghiệp. Việc thu nộp phí phải được thông báo công khai bằng văn bản tới doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp đầy đủ số phí theo thông báo của công ty kinh doanh CSHT. Trường hợp có vướng mắc, doanh nghiệp có quyền phản ánh với Ban quản lý để nghiên cứu giải quyết.
3. Ban quản lý căn cứ mẫu chứng từ do Bộ Tài chính quy định để thông báo mẫu chứng từ áp dụng thống nhất đối với các công ty kinh doanh CSHT khi thu phí. Các doanh nghiệp nộp phí được công ty kinh doanh CSHT cấp phiếu thu. Phiếu thu này là chứng từ hợp lệ xác định việc đóng phí của doanh nghiệp trong khu.
4. Hàng năm, công ty kinh doanh CSHT lập kế hoạch thu phí (chi tiết theo quý, 6 tháng và cả năm) gửi Ban quản lý để xem xét, chấp thuận trước khi thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh yêu cầu phải điều chỉnh kế hoạch thu thì công ty kinh doanh CSHT lập kế hoạch điều chỉnh gửi tới Ban quản lý để xem xét, chấp thuận.
Điều 7. Phân chia phí
1. Công ty kinh doanh CSHT thực hiện việc phân chia số phí thu được như sau:
a) Trích tối đa 20% số phí chuyển về cho Ban quản lý để sử dụng cho các hoạt động của Ban.
b) Dành tối thiểu 80% số phí để sử dụng cho việc duy tu, tái tạo CSHT và tiện ích công cộng trong khu.
2. Tỷ lệ phân chia phí cụ thể do Ban quản lý và các công ty kinh doanh CSHT thống nhất thỏa thuận tùy theo tình hình thu nộp, sử dụng phí thực tế và phải thông báo với Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh.
3. Trên cơ sở số phí thu được hàng tháng, trong vòng 10 ngày đầu của tháng sau, công ty kinh doanh CSHT tạm chuyển về tài khoản của Ban quản lý mở tại Kho bạc nhà nước thành phố Hồ Chí Minh số phí Ban quản lý được hưởng theo tỷ lệ phân chia đã thống nhất.
4. Kết thúc năm tài chính, công ty kinh doanh CSHT và Ban quản lý thực hiện quyết toán việc thu, phân chia và sử dụng phí theo chế độ quy định.
Điều 8. Sử dụng phí
1. Công ty kinh doanh CSHT sử dụng số phí thu được sau khi trích nộp về Ban quản lý để duy tu và tái tạo CSHT trong khu theo các nội dung chi đã thống nhất với Ban quản lý nhằm duy trì tình trạng hoạt động bình thường của CSHT trong khu để phục vụ các doanh nghiệp.
2. Việc quản lý và sử dụng số phí do công ty kinh doanh CSHT trích nộp về Ban quản lý thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về Quy chế tự chủ kinh phí hoạt động của Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.
3. Hàng năm, trong 10 ngày đầu tiên của tháng 01, công ty kinh doanh CSHT lập và gửi tới Ban quản lý kế hoạch sử dụng phí cho các công việc duy tu, tái tạo CSHT các khu phù hợp với nội dung công việc và nhu cầu chi đã trao đổi, thống nhất với Ban quản lý theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
4. Trong quá trình thực hiện kế hoạch, nếu phát sinh các nhu cầu duy tu, tái tạo CSHT đột xuất ngoài kế hoạch đã lập, hoặc có những thay đổi lớn trong việc thực hiện kế hoạch, công ty kinh doanh CSHT có trách nhiệm lập kế hoạch bổ sung hoặc kế hoạch điều chỉnh và thông báo tới Ban quản lý để xem xét, chấp thuận làm căn cứ thực hiện.
5. Công ty kinh doanh CSHT sử dụng số phí thu được cho việc duy tu, tái tạo CSHT theo kế hoạch đã được Ban quản lý chấp thuận. Chậm nhất vào ngày 31 tháng 1 năm tiếp theo, công ty kinh doanh CSHT báo cáo Ban quản lý tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng phí của năm trước đó.
Điều 9. Quản lý và theo dõi việc thu và sử dụng phí
1. Công ty kinh doanh CSHT hạch toán chi tiết chi phí duy tu, tái tạo CSHT trong năm vào sổ kế toán theo quy định hiện hành về chế độ kế toán và theo quy định tại Điều 4 Quy chế này.
2. Công ty kinh doanh CSHT mở tài khoản riêng tại một ngân hàng thương mại đang hoạt động hợp pháp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (gọi là tài khoản tích lũy phí) để theo dõi, quản lý số chênh lệch thu và sử dụng phí hàng năm. Ban quản lý có trách nhiệm cùng công ty kinh doanh CSHT xác định phần chênh lệch gửi vào tài khoản tích lũy phí theo quy định tại Điều này.
3. Số dư tiền gửi trong tài khoản tích lũy phí chỉ được sử dụng cho hoạt động duy tu, tái tạo CSHT trong khu phù hợp với kế hoạch sử dụng phí quy định tại Điều 8 và Điều 9 Quy chế này.
4. Việc thu và sử dụng phí theo quy định tại Điều 6, Điều 8 Quy chế này là một nội dung của kế hoạch kiểm toán hàng năm tại các công ty kinh doanh CSHT.
5. Việc thu và sử dụng phí tại các công ty kinh doanh CSHT phải được công khai cho các doanh nghiệp biết theo các quy định dưới đây:
a) Chậm nhất không quá 90 ngày sau khi kết thúc năm tài chính, công ty kinh doanh CSHT có trách nhiệm thông báo với Ban quản lý (nộp kèm báo cáo tài chính dã được kiểm toán) về:
- Tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch thu phí trong năm tài chính;
- Tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch duy tu, tái tạo CSHT trong năm tài chính;
- Số dư tài khoản tích lũy phí tại thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.
b) Chậm nhất không quá 15 ngày sau khi nhận được thông báo của công ty kinh doanh CSHT, Ban quản lý kiểm tra và xác nhận số liệu đã được kiểm toán, đồng thời gửi Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. Các nội dung thông báo của Công ty kinh doanh CSHT đã được Ban quản lý kiểm tra và xác nhận phải được niêm yết công khai tại trụ sở công ty kinh doanh CSHT và gửi tới từng doanh nghiệp trong khu hoặc thông báo bằng hình thức khác nếu cần thiết.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của Ban quản lý
1. Hướng dẫn các công ty kinh doanh CSHT về xác định chỉ tiêu tính phí duy tu, tái tạo CSHT; xây dựng Biểu tỷ lệ thu phí lũy thoái; tuyên truyền, phổ biến Quy chế đến các công ty kinh doanh CSHT và các doanh nghiệp để triển khai thực hiện.
2. Thống nhất với công ty kinh doanh CSHT về biểu tỷ lệ thu phí lũy thoái và thông báo công khai cho doanh nghiệp trong khu, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh; phối hợp với công ty kinh doanh CSHT trong việc phân chia số phí thu được; xem xét, chấp thuận và giám sát việc thực hiện kế hoạch sử dụng phí phù hợp với quy định của Quy chế này. Tiếp nhận, giải quyết yêu cầu thắc mắc của doanh nghiệp.
3. Kiểm tra việc thực hiện thu phí, sử dụng tiền phí thu được của công ty kinh doanh CSHT bảo đảm thu đúng quy định, sử dụng đúng mục đích.
4. Quản lý sử dụng số phí do các công ty kinh doanh CSHT trích nộp theo quy định của Bộ Tài chính về Quy chế tự chủ kinh phí hoạt động của Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.
5. Tổng hợp báo cáo Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh và Bộ Tài chính về tình hình thu và sử dụng phí thuộc địa bàn các KCN, KCX thành phố Hồ Chí Minh. Kịp thời phát hiện những tồn tại, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và đề xuất với Bộ Tài chính hướng xử lý.
Điều 11. Trách nhiệm của công ty kinh doanh CSHT
1. Xác định chỉ tiêu thu phí, xây dựng Biểu tỷ lệ thu phí lũy thoái thống nhất với Ban quản lý để công bố công khai và tổ chức thực hiện; tổ chức việc thu, phân chia và sử dụng phí theo các quy định của Quy chế.
2. Tuyên truyền, giải thích để doanh nghiệp hiểu rõ mục đích và ý nghĩa của việc thu và phân chia phí nêu trong Quy chế.
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ với Ban quản lý theo quy định tại Quy chế này và báo cáo Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Tài chính theo yêu cầu. Kịp thời phát hiện những tồn tại vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và đề xuất với Ban quản lý, Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Tài chính hướng xử lý.
4. Trước khi chuyển sang áp dụng Quy chế này, công ty kinh doanh CSHT quyết toán với Ban quản lý toàn bộ hoạt động thu, phân chia và sử dụng phí trước đó (nếu có). Số chênh lệch phí theo quyết toán, công ty kinh doanh CSHT gửi vào tài khoản tích lũy phí nêu tại Điều 9, Quy chế này.
Điều 12. Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân Thành phố
Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh có nhiệm vụ chỉ đạo các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của Quy chế này./.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 43/2008/QĐ-BTC Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất TPHCM]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 43/2008/QĐ-BTC Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất TPHCM] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 43/2008/QĐ-BTC Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất TPHCM]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 43/2008/QĐ-BTC Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất TPHCM]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 43/2008/QĐ-BTC Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất TPHCM]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 43/2008/QĐ-BTC Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất TPHCM]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 43/2008/QĐ-BTC Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất TPHCM]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 43/2008/QĐ-BTC Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất TPHCM] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 43/2008/QĐ-BTC Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất TPHCM]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 43/2008/QĐ-BTC Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất TPHCM]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 43/2008/QĐ-BTC Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất TPHCM]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 43/2008/QĐ-BTC Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất TPHCM]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 43/2008/QĐ-BTC Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất TPHCM]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 43/2008/QĐ-BTC Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất TPHCM] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 43/2008/QĐ-BTC Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất TPHCM]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 43/2008/QĐ-BTC Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất TPHCM]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 25/06/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 43/2008/QĐ-BTC Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất TPHCM | |
| 22/07/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 43/2008/QĐ-BTC Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất TPHCM | |
| 01/01/2024 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 43/2008/QĐ-BTC Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất TPHCM | |
| 01/01/2024 | Bị bãi bỏ | Thông tư 70/2023/TT-BTC Bãi bỏ các Quyết định số 42/2008/QĐ-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2008 và Quyết định số 43/2008/QĐ-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
43.2008.QD.BTC.doc | |
|
|
Quy che.doc | |
|
|
VanBanGoc_26572_1.PDF | |
|
|
VanBanGoc_43-2008-QĐ-BTC_43-2008-QĐ-BTC.pdf |