Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT danh mục dịch vụ viễn thông công ích
| Số hiệu | 43/2006/QĐ-BBCVT | Ngày ban hành | 02/11/2006 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/12/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 17+18, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 16/11/2006 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Bưu chính, Viễn thông | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Trung Tá / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Hết hiệu lực về thời gian; Các sở cứ đều hết hiệu lực (Theo quy định tại Danh mục hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Quyết định số 933/QĐ-BTTTT ngày 03/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) | Ngày hết hiệu lực | 31/12/2010 |
Tóm tắt
Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT được ban hành bởi Bộ Bưu chính Viễn thông vào ngày 02 tháng 11 năm 2006, nhằm mục tiêu xác định danh mục các dịch vụ viễn thông công ích tại Việt Nam. Văn bản này được xây dựng dựa trên các căn cứ pháp lý liên quan đến lĩnh vực bưu chính và viễn thông, nhằm đảm bảo cung cấp dịch vụ viễn thông thiết yếu cho người dân.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các dịch vụ viễn thông phổ cập và dịch vụ viễn thông bắt buộc. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Danh mục dịch vụ viễn thông công ích, bao gồm dịch vụ điện thoại tiêu chuẩn, dịch vụ truy nhập Internet tiêu chuẩn, và các dịch vụ viễn thông khẩn cấp.
- Điều 2: Quy định về điều kiện chi phí hợp lý trong việc thiết lập và vận hành mạng lưới dịch vụ viễn thông công ích.
- Điều 3: Thời gian có hiệu lực của Quyết định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày công bố.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc xác định rõ ràng các dịch vụ viễn thông bắt buộc trong các tình huống khẩn cấp, nhằm đảm bảo an toàn và phục vụ nhu cầu thiết yếu của cộng đồng. Quyết định này có hiệu lực từ ngày công bố và yêu cầu các đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc.
|
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 43/2006/QĐ-BBCVT |
Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DANH MỤC DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định 160/2004/NĐ-CP ngày 03/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh bưu chính, viễn thông về viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Viễn thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục dịch vụ viễn thông công ích bao gồm:
1.1. Dịch vụ viễn thông phổ cập
a. Dịch vụ điện thoại tiêu chuẩn là dịch vụ điện thoại trong phạm vi vùng nội hạt giữa các thuê bao điện thoại cố định hữu tuyến hoặc vô tuyến của mạng PSTN hoặc IP với giá cước nội hạt và tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ theo quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
b. Dịch vụ truy nhập Internet tiêu chuẩn là dịch vụ truy nhập Internet bằng phương thức quay số hoặc băng rộng với giá cước và tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ theo quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
1.2. Dịch vụ viễn thông bắt buộc
a. Liên lạc khẩn cấp về cấp cứu y tế (115), cứu hỏa (114), Công an (113).
b. Dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao nội hạt (116).
c. Các dịch vụ viễn thông và Internet do Bộ Bưu chính, Viễn thông yêu cầu doanh nghiệp phục vụ theo đối tượng, phương thức liên lạc, phạm vi liên lạc, trong khoảng thời gian cụ thể đối với các trường hợp khẩn cấp sau:
- Khẩn cấp về quốc phòng, an ninh;
- Khẩn cấp phục vụ chống lụt, bão, hỏa hoạn, thiên tai, thảm họa khác;
- Khẩn cấp phục vụ phòng chống dịch bệnh;
- Khẩn cấp phục vụ tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ;
- Hoạt động điều hành, ứng cứu khẩn cấp sự cố nhằm đảm bảo an toàn của mạng lưới viễn thông và Internet;
- Các liên lạc khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp.
Điều 2. Dịch vụ viễn thông công ích phải đảm bảo điều kiện chi phí hợp lý trong việc thiết lập, bảo dưỡng và vận hành mạng lưới, trang thiết bị. Tùy theo tình hình cụ thể, đặc điểm tại từng địa phương theo từng thời kỳ, Bộ Bưu chính, Viễn thông quyết định việc sử dụng công nghệ, mức chi phí hợp lý, phương thức thiết lập mạng lưới, trang thiết bị và xem xét quyết định hỗ trợ doanh nghiệp trong việc thiết lập, bảo dưỡng và vận hành mạng lưới, trang thiết bị nhằm cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng; Vụ trưởng các Vụ: Viễn thông, Kế hoạch tài chính; Hội đồng quản lý Quỹ và Giám đốc Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông; Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT danh mục dịch vụ viễn thông công ích]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 74/2006/QĐ-TTg Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến 2010
Quyết định 191/2004/QĐ-TTg thành lập, tổ chức hoạt động Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
Nghị định 160/2004/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông
Nghị định 90/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông
Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông 2002 43/2002/PL-UBTVQH10
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT danh mục dịch vụ viễn thông công ích] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT danh mục dịch vụ viễn thông công ích]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT danh mục dịch vụ viễn thông công ích]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT danh mục dịch vụ viễn thông công ích]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT danh mục dịch vụ viễn thông công ích]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT danh mục dịch vụ viễn thông công ích]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT danh mục dịch vụ viễn thông công ích] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT danh mục dịch vụ viễn thông công ích]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT danh mục dịch vụ viễn thông công ích]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT danh mục dịch vụ viễn thông công ích]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT danh mục dịch vụ viễn thông công ích]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT danh mục dịch vụ viễn thông công ích]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT danh mục dịch vụ viễn thông công ích] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT danh mục dịch vụ viễn thông công ích]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT danh mục dịch vụ viễn thông công ích]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 02/11/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT danh mục dịch vụ viễn thông công ích | |
| 01/12/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT danh mục dịch vụ viễn thông công ích | |
| 31/12/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT danh mục dịch vụ viễn thông công ích |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
43.2006.QD.BBCVT.doc |
