Quyết định 420/TCCP-CCVC tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành lưu trữ
Số hiệu | 420/TCCP-CCVC | Ngày ban hành | 29/05/1993 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 29/05/1993 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Ngọc Tường / Bộ trưởng (Trưởng ban) |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 13/2014/TT-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ | Ngày hết hiệu lực | 15/12/2014 |
Tóm tắt
Quyết định 420/TCCP-CCVC được ban hành vào ngày 29 tháng 05 năm 1993 bởi Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ, nhằm mục tiêu quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ cho các ngạch công chức trong ngành lưu trữ. Văn bản này nhằm tạo cơ sở pháp lý cho việc sử dụng, tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo và nâng bậc lương cho công chức ngành lưu trữ.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm năm ngạch công chức: Kỹ thuật viên lưu trữ, Lưu trữ viên trung cấp, Lưu trữ viên, Lưu trữ viên chính và Lưu trữ viên cao cấp. Mỗi ngạch đều có những tiêu chuẩn cụ thể về chức trách, nhiệm vụ, yêu cầu trình độ và hiểu biết cần thiết.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các điều quy định về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ, cùng với phần tiêu chuẩn chi tiết cho từng ngạch công chức. Các điều nổi bật trong Quyết định này là việc xác định rõ ràng các nhiệm vụ và yêu cầu trình độ cho từng ngạch, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và phát triển nguồn nhân lực trong ngành lưu trữ.
Quyết định này cũng bãi bỏ những quyết định trước đó có nội dung trái với quy định mới, đồng thời yêu cầu các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành.
Hiệu lực của Quyết định bắt đầu ngay sau khi ban hành, tạo ra một lộ trình thực hiện rõ ràng cho các cơ quan, tổ chức trong việc áp dụng tiêu chuẩn nghiệp vụ cho công chức ngành lưu trữ.
BAN
TỔ CHỨC CÁN BỘ CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHÍA VIỆT NAM |
Số: 420/TCCP-CCVC |
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 1993 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC NGÀNH LƯU TRỮ
BỘ TRƯỞNG - TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 -9-1992;
Căn cứ vào Nghị định số 135/HĐBT này 7-5-1990 của Hội đồng Bộ trưởng về việc
quy định chức năng nhiệm vụ của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ;
Căn cứ Điều 14 Nghị định của Chính phủ số 25/CP ngày 23-5-1993 về ban hành tiêu
chuẩn và quản lý các ngạch công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Cục Lưu trữ Nhà nước tại Công văn số 67/TCCB ngày 2-4-1993;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: - Nay ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành lưu trữ (có văn bản tiêu chuẩn kèm theo) bao gồm:
1. Lưu trữ viên cao cấp.
2. Lưu trữ viên chính.
3. Lưu trữ viên.
4. Lưu trữ viên trung cấp.
5. Kỹ thuật viên lưu trữ.
Điều 2: Tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch trên là căn cứ để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện việc sử dụng, tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, nâng bậc lương và chuyển ngạch cho công chức ngành lưu trữ theo quy định của Nhà nước.
Điều 3: Những quyết định trước về chức danh tiêu chuẩn viên chức trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
BỘ
TRƯỞNG, TRƯỞNG BAN |
TIÊU CHUẨN
NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC CHUYÊN NGÀNH VĂN THƯ LƯU TRỮ
1. Kỹ thuật viên lưu trữ.
2. Lưu trữ viên trung cấp.
3. Lưu trữ viên.
4. Lưu trữ viên chính.
5. Lưu trữ viên cao cấp.
I - KỸ THUẬT VIÊN LƯU TRỮ
1. Chức trách: Là công chức chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật lưu trữ thực hiện các công việc kỹ thuật trong các kho lưu trữ.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Quản lý vận hành và sửa chữa đơn giản các thiết bị kỹ thuật trong các kho lưu trữ.
- Thực hiện các qui trình nghiệp vụ lưu trữ theo sự phân công của trưởng kho lưu trữ.
- Tu bổ, phục chế tài liệu ở mức độ phức tạp trung bình.
- Sao in tài liệu phục vụ độc giả và phục vụ tài liệu bảo hiểm lưu trữ.
- Thực hiện các qui trình kỹ thuật bảo quản tài liệu lưu trữ.
- Nhập dữ liệu vào máy tính.
- Hướng dẫn độc giả sử dụng các thiết bị phòng đọc.
- Tham gia vận hành hệ thống thiết bị bảo vệ ngoài kho lưu trữ.
2. Hiểu biết:
- Nắm được nội dung các văn bản của Đảng, Nhà nước về công tác lưu trữ.
- Nắm được quy chế bảo vệ an toàn kho lưu trữ.
- Nắm được lý luận cơ bản về công tác lưu trữ ở trình độ trung học.
- Nắm được nội qui phòng đọc.
- Nắm được nội dung các hướng dẫn quản lý và sử dụng các thiết bị kho lưu trữ.
- Nắm được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động các thiết bị hoạt động trong kho lưu trữ.
3. Yêu cầu trình độ:
- Tốt nghiệp trung cấp kỹ thuật các chuyên ngành chế tạo, thiết bị máy móc, đã qua đào tạo khoá ngắn hạn kỹ thuật lưu trữ, hoặc tốt nghiệp Trung học Văn thư - lưu trữ, đã qua đào tạo kỹ thuật sử dụng các thiết bị kho lưu trữ.
- Tốt nghiệp lớp tin học 3 đến 6 tháng.
II - LƯU TRỮ VIÊN TRUNG CẤP:
1. Chức trách: Là công chức chuyên môn nghiệp vụ thực hiện các công tác lưu trữ ở các kho lưu trữ.
Nhiệm vụ cụ thể:
-Thu thập tài liệu có giá trị đưa vào kho lưu trữ theo sự hướng dẫn của lưu trữ viên.
- Tiến hành phân loại, lập hồ sơ, hệ thống hoá, sắp xếp tài liệu trên cơ sở những văn bản hướng dẫn nghiệp vụ đã có.
- Viết mục lục, thẻ và các loại công cụ tra tìm khác của hồ sơ lưu trữ.
- Thực hiện thống kê tài liệu lưu trữ theo qui trình nghiệp vụ và quy phạm kỹ thuật.
- Sắp xếp tài liệu theo qui định đối với kho lưu trữ.
- Tu bổ, phục chế, sửa chữa tài liệu lưu trữ ở mức đơn giản.
- Sao chụp tài liệu lưu trữ.
- Thực hiện các công việc theo sự chỉ đạo của lưu trữ viên.
2. Hiểu biết:
- Nắm được các chủ trương, chính sách của Đảng và Chính phủ về công tác lưu trữ.
- Nắm được lý luận cơ bản về công tác lưu trữ.
- Thực hiện được các qui trình nghiệp vụ theo quy định của kho lưu trữ hoặc theo sự hướng dẫn của lưu trữ viên.
- Nắm được nguyên tắc bảo vệ kho lưu trữ, quy phạm kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn cho tài liệu lưu trữ, máy móc thiết bị và người lao động.
- Biết sử dụng máy vi tính.
3. Yêu cầu trình độ:
- Tốt nghiệp Trung học Văn thư - Lưu trữ.
- Tốt nghiệp lớp ứng dụng máy vi tính vào lưu trữ một tháng trở lên.
III - LƯU TRỮ VIÊN:
1. Chức trách: Là công chức chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện các qui trình nghiệp vụ lưu trữ ở các kho lưu trữ từ cấp huyện và tương đương trở lên, theo các văn bản quy định đối với từng loại kho lưu trữ.
Nhiệm vụ cụ thể:
-Tham gia tổ chức thực hiện việc sưu tầm, thu thập bổ sung tài liệu có giá trị vào kho lưu trữ; tiến hành phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị và bảo quản tài liệu trong kho lưu trữ theo quy định.
- Tham gia nghiên cứu, xây dựng hệ thống công cụ tra cứu và hướng dẫn phương pháp tra cứu tài liệu lưu trữ; tổ chức và quản lý phòng đọc tài liệu lưu trữ, hướng dẫn độc giả thực hiện quy chế, nội quy phòng đọc và sử dụng các thiết bị phòng đọc.
- Quản lý nghiệp vụ trong phạm vi được giao (theo dõi, giám sát, kiểm tra, báo cáo việc thực hiện, phát hiện và đề nghị cải tiến, sửa đổi những chỗ bất hợp lý trong quá trình thực hiện các qui trình nghiệp vụ và quy phạm kỹ thuật).
- Tham gia đào tạo, bồi dưỡng cho các ngạch công chức cấp dưới.
- Thực hiện các công việc theo sự chỉ đạo nghiệp vụ của lưu trữ viên chính và lưu trữ viên cao cấp.
2. Hiểu biết:
- Nắm được chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác lưu trữ.
- Nắm được lý luận và thực tiễn công tác lưu trữ Việt Nam, các quy trình nghiệp vụ, quy phạm kỹ thuật, các chế độ, quy định về công tác lưu trữ.
- Phải có kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam và lịch sử thế giới.
- Nắm được kiến thức các môn khoa học có liên quan đến yêu cầu phân loại, tổ chức khoa học tài liệu lưu trữ của chuyên ngành đó.
- Biết tổ chức thực hiện các quy trình nghiệp vụ có kết quả.
- Nắm được các nguyên tắc, thủ tục hành chính Nhà nước.
- Biết sử dụng máy vi tính.
3. Yêu cầu trình độ:
- Tốt nghiệp đại học lưu trữ lịch sử hoặc tốt nghiệp đại học khác có liên quan trực tiếp đến công tác lưu trữ, đã nhập ngạch lưu trữ từ 2 năm và qua đào tạo đại học tại chức lưu trữ.
- Tốt nghiệp lớp tin học từ 3 đến 6 tháng.
- Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B (đọc hiểu được tài liệu chuyên môn).
IV - LƯU TRỮ VIÊN CHÍNH:
1. Chức trách: Là công chức chuyên môn nghiệp vụ chủ trì tổ chức thực hiện các công tác nghiệp vụ lưu trữ phức tạp ở các kho lưu trữ từ tỉnh trở lên.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Chủ trì tổ chức thực hiện việc sưu tầm, thu thập, bổ sung tài liệu giá trị vào kho lưu trữ; phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị, bảo quản tài liệu ở trong kho lưu trữ theo quy định.
- Chủ trì tổ chức xây dựng hệ thống công cụ tra cứu; tham gia biên soạn các tài liệu hướng dẫn phương pháp tra cứu tài liệu lưu trữ.
- Tổ chức thực hiện được việc công bố giới thiệu tài liệu lưu trữ theo nhiệm vụ được giao.
- Chủ trì hoặc tham gia xác định, giám định tài liệu lưu trữ.
- Chủ trì hoặc tham gia các đề tài khoa học cấp ngành về công tác lưu trữ và ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào chuyên môn nghiệp vụ được phân công.
- Xây dựng kế hoạch lập phông bảo hiểm của các kho lưu trữ tỉnh, lưu trữ chuyên ngành hoặc ở Trung tâm lưu trữ Quốc gia.
- Tham gia biên soạn và xây dựng các quy trình nghiệp vụ, quy phạm kỹ thuật lưu trữ
- Tham gia biên soạn giáo trình đào tạo, bồi dưỡng cho các ngạch công chức cấp dưới.
- Thực hiện công việc theo sự chỉ đạo nghiệp vụ của lưu trữ viên cao cấp.
2. Hiểu biết:
- Nắm vững chủ trương, chính sách, quy định, chế độ về công tác lưu trữ của Đảng và Nhà nước.
- Nắm vững lý luận và thực tiễn công tác lưu trữ Việt Nam.
- Nắm được kiến thức cơ bản của các môn khoa học và chuyên ngành có liên quan đến việc phân loại, tổ chức khoa học tài liệu lưu trữ.
- Biết tổ chức thực hiện các qui trình nghiệp vụ.
- Nắm được tình hình phát triển của công tác lưu trữ thế giới, biết vận dụng những kinh nghiệm tiên tiến trong nước và thế giới vào công tác lưu trữ.
- Biết sử dụng máy vi tính.
- Nắm chắc các nguyên tắc, thủ tục hành chính Nhà nước.
3. Yêu cầu trình độ:
- Tốt nghiệp đại học lưu trữ lịch sử trở lên.
- Có thâm niên lưu trữ viên 9 năm trở lên.
- Tốt nghiệp lớp tin học 6 tháng.
- Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ C (nghe, hiểu, nói được).
- Có đề án sáng tạo được Hội đồng khoa học ngành thừa nhận.
V. LƯU TRỮ VIÊN CAO CẤP
1. Chức trách: Là công chức chuyên môn nghiệp vụ cao nhất của các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia giúp Giám đốc Trung tâm Lưu trữ Quốc gia tổ chức chỉ đạo nghiệp vụ lưu trữ phức tạp.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Chủ trì tổ chức được việc sưu tầm, thu thập, bổ sung tài liệu có giá trị vào kho lưu trữ Quốc gia, chỉnh lý, xác định giá trị, bảo quản tài liệu ở trong kho lưu trữ theo quy định.
- Chủ trì tổ chức được việc xây dựng hệ thống công cụ tra cứu, biên soạn các tài liệu hướng dẫn phương pháp tra cứu tài liệu lưu trữ.
- Chủ trì tổ chức được việc công bố giới thiệu tài liệu lưu trữ theo nhiệm vụ được giao.
- Chủ trì tổ chức xác định, giám định tài liệu.
- Chủ trì các đề tài khoa học cấp ngành, cấp Nhà nước về công tác lưu trữ và ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào chuyên môn nghiệp vụ được phân công.
- Chủ trì tổ chức xây dựng kế hoạch lập phông bảo hiểm ở Trung tâm Lưu trữ Quốc gia.
- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn, xây dựng các quy trình, quy phạm chuyên môn nghiệp vụ.
- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng mục tiêu, nội dung, chương trình, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng cho ngạch lưu trữ cấp dưới.
2. Hiểu biết:
- Nắm vững chủ trương, chính sách, quy định, chế độ về công tác lưu trữ của Đảng và Nhà nước.
- Nắm vững lý luận và thực tiễn công tác lưu trữ Việt Nam.
- Nắm vững kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam và thế giới
- Nắm vững kiến thức cơ bản của một số môn khoa học và chuyên ngành có tài liệu lưu trữ để phân loại, tổ chức khoa học tài liệu.
- Biết tổ chức thực hiện các qui trình nghiệp vụ có kết quả cao.
- Nắm vững tình hình phát triển của công tác lưu trữ thế giới, biết vận dụng có hiệu quả những kinh nghiệm tiên tiến của trong nước và thế giới về lưu trữ vào khu vực thẩm quyền.
- Biết sử dụng máy vi tính.
- Nắm vững các nguyên tắc, thủ tục hành chính Nhà nước.
3. Yêu cầu trình độ:
- Tốt nghiệp đại học lưu trữ lịch sử trở lên.
- Có thâm niên lưu trữ viên chính từ 6 năm trở lên.
- Tốt nghiệp lớp tin học 6 tháng đến 1 năm.
- Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ C (nghe, hiểu nói được thông thường).
- Có đề án tổng hợp sáng tạo hoặc công trình nghiên cứu được Hội đồng khoa học ngành thừa nhận đưa vào áp dụng có hiệu quả.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 420/TCCP-CCVC tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành lưu trữ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 135-HĐBT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tổ chức - cán bộ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 25-CP quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang
Tổ chức Chính phủ 1992
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 420/TCCP-CCVC tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành lưu trữ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 420/TCCP-CCVC tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành lưu trữ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 420/TCCP-CCVC tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành lưu trữ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 420/TCCP-CCVC tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành lưu trữ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 420/TCCP-CCVC tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành lưu trữ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 420/TCCP-CCVC tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành lưu trữ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 420/TCCP-CCVC tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành lưu trữ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 420/TCCP-CCVC tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành lưu trữ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 420/TCCP-CCVC tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành lưu trữ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 420/TCCP-CCVC tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành lưu trữ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 420/TCCP-CCVC tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành lưu trữ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 420/TCCP-CCVC tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành lưu trữ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 420/TCCP-CCVC tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành lưu trữ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 420/TCCP-CCVC tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành lưu trữ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 420/TCCP-CCVC tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành lưu trữ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/05/1993 | Văn bản được ban hành | Quyết định 420/TCCP-CCVC tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành lưu trữ | |
29/05/1993 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 420/TCCP-CCVC tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành lưu trữ | |
15/12/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 420/TCCP-CCVC tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành lưu trữ | |
15/12/2014 | Bị thay thế | Thông tư 13/2014/TT-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
420.TCCP.CCVC.doc |