Quyết định 41/2014/QĐ-TTg ưu đãi học sinh sinh viên trường văn hóa nghệ thuật
Số hiệu | 41/2014/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 21/07/2014 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 09/09/2014 |
Nguồn thu thập | Công báo số 733+734, năm 2014 | Ngày đăng công báo | 03/08/2014 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Đức Đam / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 41/2014/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu tạo ra chế độ ưu đãi cho học sinh, sinh viên theo học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù tại các trường văn hóa - nghệ thuật. Quyết định này áp dụng cho cả cơ sở công lập và ngoài công lập, bao gồm các ngành như nhạc công kịch hát dân tộc, nghệ thuật biểu diễn dân ca, và nhiều lĩnh vực nghệ thuật khác.
Cấu trúc của Quyết định gồm 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Đối tượng và phạm vi áp dụng, quy định rõ các ngành nghệ thuật được hưởng ưu đãi.
- Điều 2: Chế độ giảm học phí, với mức giảm 70% cho học sinh, sinh viên tại cơ sở công lập và mức giảm tương ứng cho cơ sở ngoài công lập.
- Điều 3: Chế độ bồi dưỡng nghề, quy định mức hỗ trợ cho học sinh, sinh viên.
- Điều 4: Chế độ trang bị học tập, bao gồm trang phục và dụng cụ học tập cho học sinh, sinh viên.
- Điều 5: Kinh phí thực hiện, quy định nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước và các cơ sở đào tạo.
- Điều 6: Hiệu lực thi hành từ ngày 09 tháng 9 năm 2014.
- Điều 7: Tổ chức thực hiện, giao trách nhiệm cho các bộ liên quan trong việc hướng dẫn và thực hiện Quyết định.
Quyết định này không chỉ hỗ trợ tài chính cho học sinh, sinh viên mà còn góp phần bảo tồn và phát triển các ngành nghệ thuật truyền thống tại Việt Nam.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2014/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN CÁC NGÀNH NGHỆ THUẬT TRUYỀN THỐNG VÀ ĐẶC THÙ TRONG CÁC TRƯỜNG VĂN HÓA - NGHỆ THUẬT
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về chế độ ưu đãi đối với học sinh, sinh viên các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa - nghệ thuật.
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quyết định này quy định chế độ ưu đãi đối với học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa - nghệ thuật công lập và ngoài công lập, gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống.
Điều 2. Chế độ giảm học phí
1. Học sinh, sinh viên theo học tại các cơ sở đào tạo văn hóa - nghệ thuật công lập được giảm 70% học phí.
2. Học sinh, sinh viên theo học tại các cơ sở đào tạo văn hóa - nghệ thuật ngoài công lập được giảm mức học phí không vượt quá mức quy định của các ngành đào tạo tương ứng trong các cơ sở đào tạo văn hóa - nghệ thuật công lập.
Điều 3. Chế độ bồi dưỡng nghề
1. Học sinh, sinh viên theo học tại các cơ sở đào tạo văn hóa - nghệ thuật công lập được hưởng chế độ bồi dưỡng nghề với mức bằng 40% suất học bổng khuyến khích toàn phần/tháng.
2. Học sinh, sinh viên theo học tại các cơ sở đào tạo văn hóa - nghệ thuật ngoài công lập được hưởng chế độ bồi dưỡng nghề không vượt quá mức quy định của các ngành đào tạo tương ứng trong các cơ sở đào tạo văn hóa - nghệ thuật công lập.
3. Chế độ bồi dưỡng nghề quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này chỉ áp dụng đối với những tháng học sinh, sinh viên học tập và được trả vào đầu tháng.
Điều 4. Chế độ trang bị học tập
Học sinh, sinh viên theo học tại các cơ sở đào tạo văn hóa - nghệ thuật công lập được trang bị trang phục học tập và cấp một năm 1 lần, cụ thể như sau:
1. Hai (02) bộ quần áo tập;
2. Bốn (04) đôi giày vải;
3. Bảy (07) đôi tất.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
1. Các cơ sở đào tạo văn hóa - nghệ thuật công lập dự toán kinh phí để thực hiện chế độ ưu đãi được quy định tại các điều 2, 3 và 4 của Quyết định này và bố trí trong dự toán ngân sách chi thường xuyên hàng năm dành cho đào tạo, trình cơ quan chủ quản cấp trên phê duyệt theo quy định của pháp luật. Các cơ sở đào tạo văn hóa - nghệ thuật chi trả cho các đối tượng được hưởng chế độ ưu đãi theo số lượng người học thực tế và phải thực hiện chế độ ưu đãi đúng mục đích.
2. Nhà nước bố trí kinh phí trực tiếp cho các cơ sở đào tạo văn hóa - nghệ thuật công lập để thực hiện chế độ ưu đãi quy định tại các điều 2, 3 và 4 của Quyết định này.
3. Nhà nước cấp trực tiếp tiền hỗ trợ chế độ giảm học phí, bồi dưỡng nghề quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này cho học sinh, sinh viên theo học tại các cơ sở đào tạo văn hóa - nghệ thuật ngoài công lập.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 9 năm 2014.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm rà soát, đánh giá các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù cần ưu tiên, ưu đãi để đề xuất với Thủ tướng Chính phủ xem xét, ban hành ở những năm tiếp theo.
2. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 41/2014/QĐ-TTg ưu đãi học sinh sinh viên trường văn hóa nghệ thuật]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Dạy nghề 2006] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Giáo dục 2005
Luật giáo dục sửa đổi năm 2009 số 44/2009/QH12
Nghị định 76/2013/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Bộ Văn hóa Thể thao Du lịch
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 41/2014/QĐ-TTg ưu đãi học sinh sinh viên trường văn hóa nghệ thuật] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 41/2014/QĐ-TTg ưu đãi học sinh sinh viên trường văn hóa nghệ thuật]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 41/2014/QĐ-TTg ưu đãi học sinh sinh viên trường văn hóa nghệ thuật]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 41/2014/QĐ-TTg ưu đãi học sinh sinh viên trường văn hóa nghệ thuật]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 41/2014/QĐ-TTg ưu đãi học sinh sinh viên trường văn hóa nghệ thuật]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 41/2014/QĐ-TTg ưu đãi học sinh sinh viên trường văn hóa nghệ thuật]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 41/2014/QĐ-TTg ưu đãi học sinh sinh viên trường văn hóa nghệ thuật] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 41/2014/QĐ-TTg ưu đãi học sinh sinh viên trường văn hóa nghệ thuật]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 41/2014/QĐ-TTg ưu đãi học sinh sinh viên trường văn hóa nghệ thuật]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 41/2014/QĐ-TTg ưu đãi học sinh sinh viên trường văn hóa nghệ thuật]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 41/2014/QĐ-TTg ưu đãi học sinh sinh viên trường văn hóa nghệ thuật]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 41/2014/QĐ-TTg ưu đãi học sinh sinh viên trường văn hóa nghệ thuật]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 41/2014/QĐ-TTg ưu đãi học sinh sinh viên trường văn hóa nghệ thuật] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 41/2014/QĐ-TTg ưu đãi học sinh sinh viên trường văn hóa nghệ thuật]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 41/2014/QĐ-TTg ưu đãi học sinh sinh viên trường văn hóa nghệ thuật]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/07/2014 | Văn bản được ban hành | Quyết định 41/2014/QĐ-TTg ưu đãi học sinh sinh viên trường văn hóa nghệ thuật | |
09/09/2014 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 41/2014/QĐ-TTg ưu đãi học sinh sinh viên trường văn hóa nghệ thuật |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
41.2014.QD.TTg.doc | |
|
VanBanGoc_41.2014.QĐ-TTg.pdf |