Công văn 405/NHNN-CSTT hướng dẫn thực hiện quy định chuyển nợ quá hạn
Số hiệu | 405/QĐ-NHPT | Ngày ban hành | 30/06/2011 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 30/06/2011 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng phát triển Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Quang Dũng / Tổng Giám đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Công văn 405/NHNN-CSTT được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 16 tháng 4 năm 2002, nhằm hướng dẫn thực hiện quy định về chuyển nợ quá hạn theo Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo các tổ chức tín dụng thực hiện đúng quy định về việc chuyển nợ quá hạn, từ đó nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong hoạt động cho vay.
Phạm vi điều chỉnh của công văn này bao gồm các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam, áp dụng cho tất cả các khoản vay theo hợp đồng tín dụng ký kết trước và sau ngày 01/02/2002. Công văn quy định rõ ràng các điều kiện và quy trình chuyển nợ quá hạn, cũng như các biện pháp cần thực hiện khi khách hàng có khả năng chậm trả nợ.
Cấu trúc chính của công văn gồm các điểm nổi bật như sau:
- Hướng dẫn về thời gian chuyển nợ quá hạn từ 01/02/2002 đến 30/6/2002.
- Quy định chi tiết về việc chuyển nợ quá hạn khi khách hàng không trả nợ đúng hạn.
- Hướng dẫn áp dụng lãi suất đối với nợ gốc quá hạn.
- Quy định về hạch toán và theo dõi nợ quá hạn.
- Phân loại và trích lập dự phòng rủi ro đối với nợ quá hạn.
Công văn có hiệu lực từ ngày 01/02/2002, với lộ trình thực hiện rõ ràng cho các tổ chức tín dụng, yêu cầu thực hiện chuyển nợ quá hạn theo quy định mới từ ngày 01/7/2002. Đây là một bước quan trọng trong việc quản lý nợ xấu và bảo vệ quyền lợi của các tổ chức tín dụng cũng như khách hàng vay vốn.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 405/NHNN-CSTT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2002 |
CÔNG VĂN
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 405/NHNN-CSTT NGÀY 16 THÁNG 4 NĂM 2002 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN
Kính gửi: Các tổ chức tín dụng
Tại Khoản 2 Điều 13 Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2002 quy định: Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc hoặc lãi, nếu khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc lãi hoặc không được gia hạn nợ gốc hoặc lãi, thì tổ chức tín dụng chuyển toàn bộ số dư nợ sang nợ quá hạn. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn các tổ chức tín dụng thực hiện quy định này như sau:
1. Trong thời gian từ ngày 01/02/2002 đến 30/6/2002, các tổ chức tín dụng chưa thực hiện việc chuyển nợ quá hạn theo quy định tại Quy chế cho vay ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN mà thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Quy chế cho vay ban hành theo Quyết định số 284/2000/QĐ-NHNN1 ngày 25/8/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Kể từ 01/7/2002, các tổ chức tín dụng thực hiện việc chuyển nợ quá hạn theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Quy chế cho vay ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN như sau:
a. Các khoản vay theo các hợp đồng tín dụng được ký kết trước và sau ngày 01/02/2002 đều áp dụng quy định về chuyển nợ quá hạn tại Khoản 2 Điều 13 Quy chế cho vay ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN.
b. Đến kỳ hạn trả nợ gốc trong thời hạn cho vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, nếu khách hàng không trả đúng hạn số nợ gốc phải trả của kỳ hạn đó và không được tổ chức tín dụng chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc, thì tổ chức tín dụng chuyển toàn bộ số dư nợ gốc thực tế còn lại của hợp đồng tín dụng đó sang nợ quá hạn.
c. Đến thời điểm cuối cùng của thời hạn cho vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, nếu khách hàng không trả hết số nợ gốc hoặc nợ lãi phải trả đúng hạn và không được tổ chức tín dụng chấp thuận gia hạn nợ gốc hoặc nợ lãi, thì tổ chức tín dụng chuyển toàn bộ số dư nợ gốc thực tế còn lại của hợp đồng tín dụng đó sang nợ quá hạn.
d. Trường hợp không thực hiện việc chuyển nợ quá hạn theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN: Các tổ chức tín dụng cho vay ưu đãi và cho vay các dự án đầu tư tín dụng phát triển của Nhà nước theo chỉ định và uỷ thác của Chính phủ, thì việc chuyển nợ quá hạn đối với các khoản nợ vay này, các tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Đối với trường hợp khách hàng có khả năng chậm trả lãi vốn vay một số ngày làm việc so với kỳ hạn trả lãi, các tổ chức tín dụng cần thực hiện các biện pháp: Hướng dẫn cho khách hàng vay biết và thực hiện theo quy định mới về chyển nợ quá hạn; chủ động đôn đốc khách hàng vay trả nợ lãi đúng hạn; thoả thuận với khách hàng định kỳ thu lãi phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh của sản phẩm, cây trồng, vật nuôi...; hoặc, có thể thoả thuận trong hợp đồng tín dụng về việc quá một số ngày làm việc nhất định so với kỳ hạn trả lãi mà khách hàng vay không trả và không có văn bản đề nghị gia hạn nợ, thì tổ chức tín dụng chuyển nợ gốc khoản vay đó sang nợ quá hạn.
3. Về áp dụng lãi suất đối với nợ gốc quá hạn:
a. Mức lãi suất áp dụng đối với nợ gốc quá hạn thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Quy chế cho vay ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN.
b. Đối với dư nợ quá hạn chuyển theo trường hợp b điểm 1 văn bản này, thì chỉ áp dụng lãi suất nợ quá hạn đối với phần dư nợ gốc của kỳ hạn mà khách hàng không trả đúng hạn; đối với phần dư nợ gốc chưa đến kỳ hạn trả nợ nhưng phải chuyển nợ quá hạn, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay trong hạn đã thoả thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng.
Đối với dư nợ quá hạn chuyển theo trường hợp c điểm1 văn bản này, thì áp dụng lãi suất nợ quá hạn đối với toàn bộ só dư nợ gốc đã chuyển nợ quá hạn.
4. Việc hạch toán, theo dõi nợ quá hạn, các tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định hiện hành và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
5. Việc phân loại và trích lập dự phòng rủi ro đối với số dư nợ quá hạn phát sinh, các tổ chức tín dụng thực hiện theo Quyết định số 488/2000/QĐ-NHNN5 ngày 27/11/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
|
Trần Minh Tuấn (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Công văn 405/NHNN-CSTT hướng dẫn thực hiện quy định chuyển nợ quá hạn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 110/2006/QĐ-TTg Điều lệ tổ chức hoạt động Ngân hàng Phát triển Việt Nam] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 108/2006/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Quyết định 110/2006/QĐ-TTg Điều lệ tổ chức hoạt động Ngân hàng Phát triển Việt Nam]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Quyết định 108/2006/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Công văn 405/NHNN-CSTT hướng dẫn thực hiện quy định chuyển nợ quá hạn] & được hướng dẫn bởi [Công văn 405/NHNN-CSTT hướng dẫn thực hiện quy định chuyển nợ quá hạn]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Công văn 405/NHNN-CSTT hướng dẫn thực hiện quy định chuyển nợ quá hạn]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Công văn 405/NHNN-CSTT hướng dẫn thực hiện quy định chuyển nợ quá hạn]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Công văn 405/NHNN-CSTT hướng dẫn thực hiện quy định chuyển nợ quá hạn]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Công văn 405/NHNN-CSTT hướng dẫn thực hiện quy định chuyển nợ quá hạn]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Công văn 405/NHNN-CSTT hướng dẫn thực hiện quy định chuyển nợ quá hạn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Công văn 405/NHNN-CSTT hướng dẫn thực hiện quy định chuyển nợ quá hạn]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Công văn 405/NHNN-CSTT hướng dẫn thực hiện quy định chuyển nợ quá hạn]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Công văn 405/NHNN-CSTT hướng dẫn thực hiện quy định chuyển nợ quá hạn]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Công văn 405/NHNN-CSTT hướng dẫn thực hiện quy định chuyển nợ quá hạn]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Công văn 405/NHNN-CSTT hướng dẫn thực hiện quy định chuyển nợ quá hạn]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Công văn 405/NHNN-CSTT hướng dẫn thực hiện quy định chuyển nợ quá hạn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Công văn 405/NHNN-CSTT hướng dẫn thực hiện quy định chuyển nợ quá hạn]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Công văn 405/NHNN-CSTT hướng dẫn thực hiện quy định chuyển nợ quá hạn]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/06/2011 | Văn bản được ban hành | Công văn 405/NHNN-CSTT hướng dẫn thực hiện quy định chuyển nợ quá hạn | |
30/06/2011 | Văn bản có hiệu lực | Công văn 405/NHNN-CSTT hướng dẫn thực hiện quy định chuyển nợ quá hạn |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
405.QĐ-NHPT.doc | |
|
phuluc.doc |