Quyết định 108/2006/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Số hiệu | 108/2006/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 19/05/2006 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 24/06/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 8+9, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 09/06/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 108/2006/QĐ-TTg được ban hành nhằm thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam, với mục tiêu thực hiện chính sách tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. Quyết định này quy định rõ về tổ chức, hoạt động và cơ cấu của Ngân hàng Phát triển, kế thừa quyền lợi và trách nhiệm từ Quỹ Hỗ trợ phát triển.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định về chức năng, nhiệm vụ, nguồn vốn, cơ cấu tổ chức và quản lý tài chính của Ngân hàng Phát triển. Đối tượng áp dụng là Ngân hàng Phát triển và các cơ quan nhà nước có liên quan.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 10 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
- Điều 2: Quy định về hoạt động không vì mục đích lợi nhuận và các chính sách tài chính.
- Điều 4: Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Phát triển.
- Điều 5: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Phát triển.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc Ngân hàng Phát triển không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi và được miễn nộp thuế, cùng với việc xác định rõ nguồn vốn hoạt động từ ngân sách nhà nước và các nguồn huy động khác.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và thời hạn hoạt động của Ngân hàng Phát triển là 99 năm. Các cơ quan nhà nước và chính quyền địa phương có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Quyết định này.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 108/2006/QĐ-TTg |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2006/NQ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ về
phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2006;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Phát triển) trên cơ sở tổ chức lại Quỹ Hỗ trợ phát triển (được thành lập theo Nghị định số 50/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999) để thực hiện chính sách tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.
Tên giao dịch quốc tế: The Vietnam Development Bank
Tên viết tắt: VDB
Ngân hàng Phát triển có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có con dấu, được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng thương mại trong nước và nước ngoài, được tham gia hệ thống thanh toán với các ngân hàng và cung cấp dịch vụ thanh toán theo quy định của pháp luật. Ngân hàng Phát triển kế thừa mọi quyền lợi, trách nhiệm từ Quỹ Hỗ trợ phát triển.
Điều 2. Hoạt động của Ngân hàng Phát triển không vì mục đích lợi nhuận, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (không phần trăm), không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Ngân hàng Phát triển được Chính phủ bảo đảm khả năng thanh toán, được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Vốn điều lệ của Ngân hàng Phát triển là 5.000 tỷ đồng (năm nghìn tỷ đồng) từ nguồn vốn điều lệ hiện có của Quỹ Hỗ trợ phát triển.
Việc điều chỉnh, bổ sung vốn điều lệ tuỳ thuộc yêu cầu và nhiệm vụ cụ thể, bảo đảm tỷ lệ an toàn vốn của Ngân hàng Phát triển và do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển được quy định tại Quyết định này và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Thời hạn hoạt động của Ngân hàng Phát triển là 99 năm, kể từ khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng Phát triển:
1. Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước
a) Vốn điều lệ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
b) Vốn của ngân sách nhà nước cấp cho các dự án theo kế hoạch hàng năm;
c) Vốn ODA được Chính phủ giao.
2. Vốn huy động:
a) Phát hành trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi theo quy định của pháp luật;
b) Vay của Tiết kiệm bưu điện, Quỹ Bảo hiểm xã hội và các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước.
3. Nhận tiền gửi ủy thác của các tổ chức trong và ngoài nước.
4. Vốn đóng góp tự nguyện không hoàn trả của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức trong và ngoài nước.
5. Vốn nhận ủy thác cấp phát, cho vay của chính quyền địa phương, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức, các cá nhân trong và ngoài nước.
6. Các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Phát triển:
1. Huy động, tiếp nhận vốn của các tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước theo quy định của Chính phủ.
2. Thực hiện chính sách tín dụng đầu tư phát triển:
a) Cho vay đầu tư phát triển;
b) Hỗ trợ sau đầu tư;
c) Bảo lãnh tín dụng đầu tư.
3. Thực hiện chính sách tín dụng xuất khẩu:
a) Cho vay xuất khẩu;
b) Bảo lãnh tín dụng xuất khẩu;
c) Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
4. Nhận ủy thác quản lý nguồn vốn ODA được Chính phủ cho vay lại; nhận uỷ thác, cấp phát cho vay đầu tư và thu hồi nợ của khách hàng từ các tổ chức trong và ngoài nước thông qua hợp đồng nhận uỷ thác giữa Ngân hàng Phát triển với các tổ chức uỷ thác.
5. Ủy thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng Phát triển.
6. Cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng và tham gia hệ thống thanh toán trong nước và quốc tế phục vụ các hoạt động của Ngân hàng Phát triển theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu.
8. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
Điều 5. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Phát triển:
1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Phát triển gồm:
a) Hội đồng quản lý;
b) Ban Kiểm soát.
c) Bộ máy điều hành gồm:
- Hội sở chính đặt tại Thủ đô Hà Nội;
- Sở Giao dịch, Chi nhánh, Văn phòng đại diện trong nước và nước ngoài.
Nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát và Bộ máy điều hành Ngân hàng Phát triển thực hiện theo quy định tại Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Ngân hàng Phát triển tổ chức bộ máy quản lý, điều hành tại địa bàn một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phù hợp với yêu cầu và phạm vi hoạt động của Ngân hàng Phát triển, bảo đảm tinh gọn và hiệu quả.
Điều 6. Quyết định các chức danh lãnh đạo Ngân hàng Phát triển
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các thành viên Hội đồng quản lý, Tổng giám đốc theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, sau khi có ý kiến của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan.
2. Hội đồng quản lý quyết định việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh gồm: Phó Tổng giám đốc, Trưởng Ban Kiểm soát và Kế toán trưởng.
3. Tổng giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh còn lại của Ngân hàng Phát triển.
Điều 7. Thủ tướng Chính phủ quyết định Quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Phát triển theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 8. Trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan nhà nước, chính quyền địa phương và các tổ chức có liên quan đối với Ngân hàng Phát triển:
1. Bộ Tài chính :
a) Trình cơ quan, cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các chính sách tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Phát triển;
b) Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định: sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động, Quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Phát triển;
c) Giám sát, kiểm tra, thanh tra các hoạt động của Ngân hàng Phát triển. Giám sát việc quản lý, sử dụng vốn và tài sản của Nhà nước do Bộ Tài chính giao hoặc ủy nhiệm cho Ngân hàng Phát triển cho vay lại và thu hồi nợ hoàn trả vốn cho ngân sách nhà nước;
d) Hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán của Ngân hàng Phát triển;
đ) Làm đầu mối xử lý những vấn đề chung và những vấn đề liên ngành của Ngân hàng Phát triển trước khi trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
a) Hướng dẫn Ngân hàng Phát triển thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến hoạt động tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu;
b) Giám sát Ngân hàng Phát triển trong việc thực hiện các nghiệp vụ theo quy định của pháp luật.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng và thẩm quyền liên quan đến tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu.
4. Bộ Thương mại
Thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng và thẩm quyền liên quan đến chính sách tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
5. Bộ Nội vụ:
a) Thẩm định các chức danh Chủ tịch Hội đồng quản lý, các thành viên Hội đồng quản lý, Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam trước khi trình Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm;
b) Hướng dẫn Ngân hàng Phát triển thực hiện đúng các chế độ, chính sách quản lý và đào tạo cán bộ, viên chức.
6. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội :
a) Hướng dẫn Ngân hàng Phát triển thực hiện các chính sách, chế độ về lao động, tiền lương và phụ cấp;
b) Kiểm tra, giám sát Ngân hàng Phát triển trong việc thực hiện các quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tiền lương và phụ cấp cho cán bộ, viên chức của Ngân hàng Phát triển.
7. Các Bộ, ngành chức năng khác
Các Bộ, cơ quan chức năng khác thực hiện quản lý nhà nước đối với Ngân hàng Phát triển theo chức năng và thẩm quyền.
Điều 9. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 10. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản lý và Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 108/2006/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư 07/2019/TT-NHNN tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 04/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 24/2013/TT-NHNN về phân loại tài sản có mới nhất
Quyết định 54/QĐ-HĐQT Điều lệ tổ chức hoạt động Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Quyết định 404/QĐ-NHPT Về việc ban hành Quy định mở và sử dụng tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Công văn 405/NHNN-CSTT hướng dẫn thực hiện quy định chuyển nợ quá hạn
Quyết định 134/QĐ-NHPT bộ mẫu và hướng dẫn sử dụng hợp đồng
Quyết định 913/QĐ-NHPT hướng dẫn Chế độ kế toán
Quyết định 63/2008/QĐ-HTPT Quy chế cho vay lại vốn ODA tại Ngân hàng Phát triển
Quyết định 335/QĐ-NHPT năm 2009 tổ chức và cán bộ ngân hàng phát triển
Quyết định 524/QĐ-NHPT Bộ mẫu hợp đồng cho vay
Quyết định 99/QĐ-NHPT sổ tay nghiệp vụ quản lý, thanh toán, cho vay
Quyết định 104/QĐ-NHPT Sổ tay nghiệp vụ hỗ trợ sau đầu tư
Quyết định 17/QĐ-HĐQL Quy chế xử lý rủi ro vốn tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
Quyết định 443/QĐ-NHPT giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền
Quyết định 849/QĐ-NHPT biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Phát
Quyết định 896/QĐ-NHPT sửa đổi Quy định hồ sơ mở tài khoản
Quyết định 661/QĐ-NHPT thủ tục thanh toán trong nước qua Ngân hàng
Quyết định 177/QĐ-NHPT cung ứng sử dụng Séc trong nước
Quyết định 659/QĐ-NHPT Quy định mở và sử dụng tài khoản tiền gửi
Quyết định 40/QĐ-HĐQL Quy chế hoạt động thanh toán trong nước qua Ngân hàng
Thông tư 24/2013/TT-NHNN Quy định về phân loại tài sản có và cam kết ngoại bảng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luật Các tổ chức tín dụng 1997]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị quyết 06/2006/NQ-CP Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2006
Luật Ngân sách nhà nước 2002
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng 2004
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 108/2006/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 108/2006/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 108/2006/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 108/2006/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 108/2006/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 108/2006/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 108/2006/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 108/2006/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 108/2006/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 108/2006/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 108/2006/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 108/2006/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 108/2006/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 108/2006/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 108/2006/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/05/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 108/2006/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam | |
24/06/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 108/2006/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
108.2006.QD.TTg.doc |