Quyết định 40/2004/QĐ-BKHCN danh mục hồ sơ, tài liệu mật Bộ Khoa học và Công nghệ
| Số hiệu | 40/2004/QĐ-BKHCN | Ngày ban hành | 29/12/2004 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 06/02/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 23 & 24 - 01/2005; | Ngày đăng công báo | 22/01/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Văn Phong / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 40/2004/QĐ-BKHCN được ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ vào ngày 29 tháng 12 năm 2004, nhằm mục tiêu xác định và công bố danh mục hồ sơ, tài liệu mật của Bộ. Quyết định này được xây dựng dựa trên các quy định của Nghị định và Pháp lệnh liên quan đến bảo vệ bí mật nhà nước, nhằm đảm bảo an ninh thông tin trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hồ sơ, tài liệu mật và độ mật của Bộ Khoa học và Công nghệ, được phân loại thành hai nhóm chính: tài liệu độ tối mật và tài liệu độ mật. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan trong Bộ Khoa học và Công nghệ.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm ba điều và hai danh mục chi tiết. Điều 1 quy định về việc ban hành danh mục hồ sơ, tài liệu mật; Điều 2 nêu rõ hiệu lực của Quyết định sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; và Điều 3 quy định trách nhiệm thi hành. Hai danh mục được liệt kê bao gồm các tài liệu liên quan đến an ninh, quốc phòng, cũng như các thông tin chưa công bố trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Điểm mới của Quyết định này là việc phân loại rõ ràng các loại tài liệu mật, từ đó tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý và bảo vệ thông tin nhạy cảm trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Quyết định có hiệu lực ngay sau thời gian quy định và yêu cầu các đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc.
|
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 40/2004/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 40/2004/QĐ-BKHCNNGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU MẬTCỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định
54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định 28/2004/NĐ-CP
ngày 16/01/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28 tháng 12 năm và Nghị định số
33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Bảo vệ bí mật Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 64/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2004 của Thủ tướng
Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật thuộc lĩnh vực
khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 409/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 05 tháng 6 năm 2004 của Bộ
trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật thuộc lĩnh vực khoa học và
công nghệ;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Danh mục hồ sơ, tài liệu mật của Bộ Khoa học và Công nghệ".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan của các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Hoàng Văn Phong (Đã ký) |
DANH MỤC
HỒ SƠ, TÀI LIỆU MẬT CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40 /2004/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm
2004)
I. DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU ĐỘ TỐI MẬT CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GỒM NHỮNG TIN TRONG PHẠM VI SAU:
1. Chiến lược, chính sách, kế hoạch khoa học và công nghệ và các tài liệu khoa học và công nghệ trực tiếp liên quan đến an ninh, quốc phòng;
2. Các nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về khoa học quân sự và khoa học an ninh.
3. Dự án về đầu tư trong nước, nước ngoài liên quan đến lĩnh vực an ninh, quốc phòng;
4. Những tài liệu liên quan đến bảo vệ chính trị nội bộ;
5. Tài liệu của Văn phòng Ban cán sự Đảng;
6. Đơn thư khiếu nại, tố cáo đang trong thời gian giải quyết.
II. DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU ĐỘ MẬT CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GỒM NHỮNG TIN TRONG PHẠM VI SAU:
1. Quy hoạch, kế hoạch, chính sách và các biện pháp đảm bảo phát triển khoa học và công nghệ chưa công bố;
2. Báo cáo thống kê khoa học và công nghệ chưa công bố;
3. Các tài liệu về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm về ứng dụng, phát triển, xây dựng tiềm lực công nghệ chưa được công bố;
4. Tài liệu số liệu của các chương trình, đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ chưa công bố;
5. Hồ sơ, tài liệu liên quan tới Dự án đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài và hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực công nghệ chưa được công bố.
6. Nội dung ký kết của Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ với các cơ quan, tổ chức nước ngoài về khoa học và công nghệ chưa công bố hoặc không công bố;
7. Các thông tin về nghiên cứu
khoa học và công nghệ biển Việt
- Tài liệu, kết quả điều tra cơ bản;
- Tài liệu, khoáng sản, nguồn lợi kinh tế biển;
- Tin và tài liệu chiến lược quản lý khai thác biển;
8. Các thông tin nghiên cứu khoa học về tài nguyên và điều kiện tự nhiên chưa công bố:
- Tài liệu, kết quả điều tra cơ bản;
- Về tài nguyên, khoáng sản, nguồn lợi của điều kiện tự nhiên;
- Thông tin về chiến lược sử dụng và khai thác tài nguyên, bảo tồn;
9. Thông tin, tài liệu nghiên cứu về chính trị, tôn giáo, dân tộc, thần học, tâm linh chưa công bố hoặc thuộc loại nhạy cảm;
10. Thông tin, tài liệu về khảo cổ chưa công bố;
11. Các kết quả nghiên cứu khoa học về vấn đề nhạy cảm đối với xã hội chưa công bố.
12. Hồ sơ, tài liệu đấu thầu các Dự án Nhà nước mà Bộ Khoa học và Công nghệ tham gia đang trong quá trình xét thầu, chấm thầu chưa được công bố;
13. Các Sáng chế, giải pháp hữu ích đã nộp đơn đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ liên quan đến an ninh, quốc phòng chưa công bố; hoặc cơ quan có thẩm quyền không cho công bố.
14. Chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Thanh tra Bộ chưa công bố hoặc không công bố;
15. Văn bản, ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Bộ về công tác thanh tra các Chương trình, Đề tài, Dự án;
16. Hồ sơ, tài liệu về nội dung thanh tra trong quá trình thanh tra khi chưa có kết luận chính thức;
17. Báo cáo hoạt động thanh tra, kiểm tra và kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo trong ngành khoa học và công nghệ chưa công bố;
18. Thông tin về người viết đơn thư tố cáo;
19. Các biện pháp nghiệp vụ trong hoạt động thanh tra, xét giải quyết khiếu nại, tố cáo của dân;
20. Hồ sơ cán bộ cấp vụ và tương đương;
21.Tài liệu về kế hoạch tuyển dụng, thi nâng ngạch cán bộ chưa công bố;
22. Tài liệu về Quy hoạch cán bộ, miễn nhiệm, bổ nhiệm cán bộ chưa công bố;
23. Tài liệu về khen thưởng, kỷ luật cán bộ chưa công bố;
24. Cơ sở dữ liệu cán bộ của Bộ và cơ sở dữ liệu của các nhà khoa học;
25. Các Nghị định thư ký kết với nước ngoài về khoa học và công nghệ không công bố;
26. Các Dự án hợp tác với nước ngoài về khoa học và công nghệ không công bố;
27. Kế hoạch đoàn vào, đoàn ra về hợp tác khoa học và công nghệ liên quan đến an ninh, quốc phòng không công bố;
28. Máy tính cá nhân có dữ liệu nghiệp vụ chuyên môn, tài liệu nội bộ thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ không công bố./.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 40/2004/QĐ-BKHCN danh mục hồ sơ, tài liệu mật Bộ Khoa học và Công nghệ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
Quyết định 64/2004/QĐ-TTg danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật lĩnh vực khoa học công nghệ
Nghị định 28/2004/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Khoa học Công nghệ sửa đổi Nghị định 54/2003/NĐ-CP
Nghị định 54/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Khoa học và Công nghệ
Nghị định 33/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 40/2004/QĐ-BKHCN danh mục hồ sơ, tài liệu mật Bộ Khoa học và Công nghệ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 40/2004/QĐ-BKHCN danh mục hồ sơ, tài liệu mật Bộ Khoa học và Công nghệ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 40/2004/QĐ-BKHCN danh mục hồ sơ, tài liệu mật Bộ Khoa học và Công nghệ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 40/2004/QĐ-BKHCN danh mục hồ sơ, tài liệu mật Bộ Khoa học và Công nghệ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 40/2004/QĐ-BKHCN danh mục hồ sơ, tài liệu mật Bộ Khoa học và Công nghệ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 40/2004/QĐ-BKHCN danh mục hồ sơ, tài liệu mật Bộ Khoa học và Công nghệ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 40/2004/QĐ-BKHCN danh mục hồ sơ, tài liệu mật Bộ Khoa học và Công nghệ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 40/2004/QĐ-BKHCN danh mục hồ sơ, tài liệu mật Bộ Khoa học và Công nghệ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 40/2004/QĐ-BKHCN danh mục hồ sơ, tài liệu mật Bộ Khoa học và Công nghệ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 40/2004/QĐ-BKHCN danh mục hồ sơ, tài liệu mật Bộ Khoa học và Công nghệ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 40/2004/QĐ-BKHCN danh mục hồ sơ, tài liệu mật Bộ Khoa học và Công nghệ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 40/2004/QĐ-BKHCN danh mục hồ sơ, tài liệu mật Bộ Khoa học và Công nghệ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 40/2004/QĐ-BKHCN danh mục hồ sơ, tài liệu mật Bộ Khoa học và Công nghệ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 40/2004/QĐ-BKHCN danh mục hồ sơ, tài liệu mật Bộ Khoa học và Công nghệ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 40/2004/QĐ-BKHCN danh mục hồ sơ, tài liệu mật Bộ Khoa học và Công nghệ]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/12/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 40/2004/QĐ-BKHCN danh mục hồ sơ, tài liệu mật Bộ Khoa học và Công nghệ | |
| 06/02/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 40/2004/QĐ-BKHCN danh mục hồ sơ, tài liệu mật Bộ Khoa học và Công nghệ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
40.2004.QD.BKHCN.doc |