Quyết định 39/2000/QĐ-NHNN7 chế độ tiết kiệm bằng ngoại tệ
| Số hiệu | 39/2000/QĐ-NNNN | Ngày ban hành | 24/01/2000 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 09/02/2000 |
| Nguồn thu thập | Công báo đện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Trần Minh Tuấn / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2005 | |
Tóm tắt
Quyết định 39/2000/QĐ-NHNN7 được ban hành bởi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 24 tháng 1 năm 2000, nhằm mục tiêu quy định chế độ tiết kiệm bằng ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng được phép. Văn bản này điều chỉnh các hoạt động nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ giữa tổ chức tín dụng và cá nhân cư trú.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các cá nhân là công dân Việt Nam cư trú trong nước và nước ngoài, cũng như những người có thời gian cư trú nhất định tại Việt Nam. Đối tượng áp dụng cụ thể là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam, và những cá nhân đi du học hoặc làm việc tại các cơ quan đại diện ngoại giao.
Cấu trúc của quyết định gồm các điều nổi bật như: quy định về quyền lợi của người gửi tiết kiệm, trách nhiệm của tổ chức tín dụng, và các quy định về lãi suất, kỳ hạn và loại ngoại tệ gửi tiết kiệm. Quyết định cũng nêu rõ quyền của người gửi tiết kiệm trong việc gửi và rút tiền bằng ngoại tệ.
Điểm mới của quyết định là việc thay thế các văn bản pháp luật trước đó liên quan đến tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi, tạo ra một khung pháp lý rõ ràng hơn cho hoạt động này. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định mới.
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 39/2000/QĐ-NHNN7 |
Hà Nội, ngày 24 tháng 1 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ39/2000/QĐ-NHNN7 NGÀY 24 THÁNG 1 NĂM 2000 VỀ CHẾ ĐỘ TIẾT KIỆM BẰNG NGOẠI TỆ
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày12/12/1997;
Căn cứ Nghị định 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này điều chỉnh các hoạt động nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ giữa Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối (sau đây gọi chung là "Tổ chức tín dụng được phép") với Người cư trú là cá nhân được gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ.
Điều 2. Người gửi tiết kiệm.
Người cư trú là cá nhân dưới đây được gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tại các Tổ chức tín dụng được phép:
1. Công dân Việt nam cư trú tại Việt nam;
2. Công dân Việt nam cư trú ở nước ngoài có thời hạn dưới 12 tháng;
3. Người nước ngoài cư trú tại Việt nam có thời hạn từ 12 tháng trở lên;
4. Công dân Việt nam đi du học, học tập, chữa bệnh và thăm viếng ở nước ngoài (không kể thời hạn).
5. Công dân Việt nam làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, lực lượng vũ trang và các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt nam hoạt động ở nước ngoài và những cá nhân đi theo họ.
Điều 3. Lãi suất, kỳ hạn và loại ngoại tệ gửi tiết kiệm.
Tổng giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức tín dụng được phép được quyền quy định mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm, kỳ hạn tiết kiệm và các loại ngoại tệ nhận gửi tiết kiệm, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước có quy định khác.
Điều 4. Quyền của Người gửi tiết kiệm.
1. Được gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ không kể nguồn gốc tại Tổ chức tín dụng được phép;
2. Được hưởng lãi suất bằng ngoại tệ và được rút ra cả gốc và lãi bằng ngoại tệ.
Điều 5. Trách nhiệm của Tổ chức tín dụng được phép.
1. Căn cứ vào Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan, Tổ chức tín dụng được phép ban hành thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ;
2. Công bố công khai loại ngoại tệ nhận gửi tiết kiệm, lãi suất và kỳ hạn của từng loại ngoại tệ;
3. Giữ bí mật theo quy định của pháp luật và đảm bảo an toàn tiền gửi tiết kiệm cho Người gửi tiết kiệm.
4. Báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước các số liệu liên quan đến hoạt động huy động và chi trả tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ theo quy định hiện hành về chế độ báo cáo thống kê.
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế các văn bản quy phạm pháp luật sau đây của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước: Quyết định số 08/NH-QĐ ngày 14/1/1991 về việc ban hành thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi; Thông tư 75/NH-TT ngày 16 tháng 3 năm 1991 hướng dẫn thi hành thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi; Quyết định số 08/QĐ-NH7 ngày 25/1/1992 về việc sửa đổi một số nội dung của thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
Điều 7.
Chánh văn phòng, Chánh thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng được phép chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Trần Minh Tuấn (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 39/2000/QĐ-NHNN7 chế độ tiết kiệm bằng ngoại tệ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 39/2000/QĐ-NHNN7 chế độ tiết kiệm bằng ngoại tệ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 39/2000/QĐ-NHNN7 chế độ tiết kiệm bằng ngoại tệ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 39/2000/QĐ-NHNN7 chế độ tiết kiệm bằng ngoại tệ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 39/2000/QĐ-NHNN7 chế độ tiết kiệm bằng ngoại tệ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 39/2000/QĐ-NHNN7 chế độ tiết kiệm bằng ngoại tệ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 39/2000/QĐ-NHNN7 chế độ tiết kiệm bằng ngoại tệ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 39/2000/QĐ-NHNN7 chế độ tiết kiệm bằng ngoại tệ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 39/2000/QĐ-NHNN7 chế độ tiết kiệm bằng ngoại tệ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 39/2000/QĐ-NHNN7 chế độ tiết kiệm bằng ngoại tệ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 39/2000/QĐ-NHNN7 chế độ tiết kiệm bằng ngoại tệ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 39/2000/QĐ-NHNN7 chế độ tiết kiệm bằng ngoại tệ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 39/2000/QĐ-NHNN7 chế độ tiết kiệm bằng ngoại tệ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 39/2000/QĐ-NHNN7 chế độ tiết kiệm bằng ngoại tệ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 39/2000/QĐ-NHNN7 chế độ tiết kiệm bằng ngoại tệ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 39/2000/QĐ-NHNN7 chế độ tiết kiệm bằng ngoại tệ]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 24/01/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 39/2000/QĐ-NHNN7 chế độ tiết kiệm bằng ngoại tệ | |
| 09/02/2000 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 39/2000/QĐ-NHNN7 chế độ tiết kiệm bằng ngoại tệ | |
| 01/01/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 39/2000/QĐ-NHNN7 chế độ tiết kiệm bằng ngoại tệ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
39.2000.QD.NHNN7.doc |
