Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam mạng điện thoại thế hệ NGN
| Số hiệu | 38/2004/QĐ-BBCVT | Ngày ban hành | 15/09/2004 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 06/10/2004 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 28, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 21/09/2004 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Bưu chính, Viễn thông | Tên/Chức vụ người ký | Đặng Đình Lâm / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Theo quy định tại Quyết định số 06/2006/QĐ-BBCVT ngày 8/2/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật | Ngày hết hiệu lực | 11/03/2006 |
Tóm tắt
Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông vào ngày 15 tháng 9 năm 2004, nhằm mục tiêu quy định cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam, áp dụng cho mạng điện thoại thế hệ mới NGN.
Văn bản này điều chỉnh các mức cước cho dịch vụ điện thoại NGN 64kbps và 8kbps sử dụng thẻ trả tiền trước, bao gồm các dịch vụ quốc tế, liên tỉnh, nội tỉnh, gọi vào mạng di động và gọi vào mạng khác. Đối tượng áp dụng là người sử dụng dịch vụ điện thoại NGN của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định cụ thể về mức cước tối đa và tối thiểu cho từng loại dịch vụ, phương thức tính cước, cũng như quy định về cước phục vụ tại các điểm công cộng. Một điểm mới đáng chú ý là quy định về mức giảm cước trong các ngày lễ và cuối tuần, với mức giảm tối đa không quá 30% so với mức cước quy định.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam có trách nhiệm ban hành mức cước cụ thể và thông báo cho Bộ Bưu chính, Viễn thông trước 5 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực. Quyết định này thể hiện sự điều chỉnh cần thiết trong việc quản lý giá cước dịch vụ viễn thông, phù hợp với sự phát triển của công nghệ và nhu cầu của người tiêu dùng.
|
BỘ BƯU CHÍNH- VIỄN THÔNG |
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 38/2004/QĐ-BBCVT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 38/2004/QĐ-BBCVT NGÀY 15 THÁNG 9 NĂM 2004 BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI SỬ DỤNG HẺ TRẢ TIỀN TRƯỚC CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VIỆT
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam tại công văn số 4938/DV-GCTT ngày 19/8/2004 về cước điện thoại cố định dùng thẻ trả trước 1719;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành cước dịch vụ điện thoại NGN sử dụng thẻ trả tiền trước gọi từ mạng điện thoại cố định PSTN của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt
1. Dịch vụ điện thoại NGN 64kbps sử dụng thẻ trả tiền trước:
1.1 Dịch vụ điện thoại NGN 64kbps quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước:
a- Mức cước tối đa: Không cao hơn mức cước hiện hành liên lạc điện thoại quốc tế (Mạng điện thoại công cộng - PSTN) của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt
b- Mức tối thiểu: Không thấp hơn 10% so với mức cước hiện hành liên lạc điện thoại quốc tế (Mạng điện thoại công cộng - PSTN) của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt
c- Phương thức tính cước liên lạc điện thoại NGN 64kbps quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước được tính như phương thức tính cước hiện hành liên lạc điện thoại quốc tế (Mạng điện thoại công cộng - PSTN) của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam.
1.2 Dịch vụ điện thoại NGN 64kbps liên tỉnh sử dụng thẻ trả tiền trước:
a- Mức cước tối đa: Không cao hơn mức cước hiện hành liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh (Mạng điện thoại công cộng - PSTN).
b- Mức cước tối thiểu: Không thấp hơn so với mức cước hiện hành liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh (Mạng điện thoại công cộng - PSTN) theo từng vùng tương ứng như sau:
+ Đối với các tuyến liên lạc thuộc Vùng đặc biệt: 7%.
+ Đối với các tuyến liên lạc thuộc Vùng %.
+ Đối với các tuyến liên lạc thuộc Vùng 2 và Vùng %.
c- Vùng liên lạc điện thoại NGN 64kbps liên tỉnh được quy định tại Quyết định cước hiện hành liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh (Mạng điện thoại công cộng - PSTN).
d- Phương thức tính cước liên lạc điện thoại NGN 64kbps liên tỉnh sử dụng thẻ trả tiền trước được tính như phương thức tính cước hiện hành liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh (Mạng điện thoại công cộng - PSTN) của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam.
1.3 Dịch vụ điện thoại NGN 64kbps nội tỉnh sử dụng thẻ trả tiền trước:
a- Mức tối đa: Không cao hơn mức cước hiện hành liên lạc điện thoại đường dài nội tỉnh (Mạng điện thoại công cộng - PSTN).
b- Mức tối thiểu: Không thấp hơn 15% so với mức cước hiện hành liên lạc điện thoại đường dài nội tỉnh (Mạng điện thoại - PSTN).
c- Phương thức tính cước liên lạc điện thoại NGN 64kbps nội tỉnh sử dụng thẻ trả tiền trước được tính như phương thức tính cước hiện hành liên lạc điện thoại đường dài nội tỉnh (Mạng điện thoại công cộng - PSTN) của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam.
1.4 Dịch vụ điện thoại NGN 64kbps sử dụng thẻ trả tiền trước gọi điện thoại di động:
Mức cước và phương thức tính cước áp dụng như mức cước và phương thức tính cước của cuộc gọi từ máy điện thoại cố định của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt
1.5 Dịch vụ gọi vào mạng khác: Mức cước và phương thức tính cước giống như mức cước và phương thức tính cước từ máy điện thoại cố định của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông gọi vào mạng đó.
2. Dịch vụ điện thoại NGN 8kbps sử dụng thẻ trả tiền trước:
2.1 Dịch vụ điện thoại NGN 8kbps đường dài và quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước áp dụng như quy định đối với dịch vụ điện thoại IP đường dài và quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam.
2.2 Dịch vụ điện thoại NGN 8kbps nội tỉnh, gọi điện thoại di động và gọi vào mạng khác áp dụng như Dịch vụ điện thoại NGN 64kbps sử dụng thẻ trả tiền trước.
Điều 2. Liên lạc điện thoại NGN 64kbps và 8kbps sử dụng thẻ điện thoại trả tiền trước tại các điểm công cộng, ngoài mức cước và phương thức tính cước quy định tại khoản 1 và 2 của Điều 1, doanh nghiệp quản lý điểm công cộng được thu thêm cước phục vụ. Mức cước phục vụ do doanh nghiệp quản lý công cộng quyết định nhưng phải đảm bảo không phân biệt đối xử giữa các dịch vụ của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước tương ứng.
Điều 3. Cước liên lạc của các thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong băng thoại tiêu chuẩn qua mạng NGN được áp dụng như đối với cước liên lạc điện thoại theo các dịch vụ tương ứng quy định tại Điều 1.
Điều 4. Các mức cước quy định tại Điều 1 của Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 5. Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt
1. Căn cứ các quy định tại Điều 1, 2, 3, và 4 của Quyết định này, ban hành mức cước cụ thể cho liên lạc điện thoại NGN 64kbps và 8kbps sử dụng thẻ điện thoại trả tiền trước. Khi ban hành Quyết định các mức cước cụ thể theo thẩm quyền, Tổng Công ty có thông báo với Bộ Bưu chính, Viễn thông trước 5 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực.
2. Quy định mức giảm cước liên lạc điện thoại điện thoại NGN: quốc tế, liên tỉnh, nội tỉnh, gọi vào mạng di động và gọi vào các mạng khác sử dụng thẻ trả trước trong các ngày lễ và ngày nghỉ bù của các ngày lễ, ngày thứ bảy, chủ nhật và từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau các ngày từ thứ hai đến thứ sáu nhưng mức giảm tối đa không quá 30% so với mức cước quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
3. Có trách nhiệm công bố tiêu chuẩn chất lượng từng loại dịch vụ điện thoại NGN 64kbps và 8kbps sử dụng thẻ trả trước cho khách hàng và cung cấp dịch vụ theo chất lượng đã cam kết.
Điều 6. Các qui định của Quyết định này được áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ điện thoại NGN 64kbps và 8kbps sử dụng thẻ điện thoại trả tiền trước của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 8. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
Đặng Đình Lâm (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam mạng điện thoại thế hệ NGN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam mạng điện thoại thế hệ NGN] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam mạng điện thoại thế hệ NGN]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam mạng điện thoại thế hệ NGN]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam mạng điện thoại thế hệ NGN]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam mạng điện thoại thế hệ NGN]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam mạng điện thoại thế hệ NGN]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam mạng điện thoại thế hệ NGN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam mạng điện thoại thế hệ NGN]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam mạng điện thoại thế hệ NGN]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam mạng điện thoại thế hệ NGN]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam mạng điện thoại thế hệ NGN]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam mạng điện thoại thế hệ NGN]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam mạng điện thoại thế hệ NGN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam mạng điện thoại thế hệ NGN]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam mạng điện thoại thế hệ NGN]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 15/09/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam mạng điện thoại thế hệ NGN | |
| 06/10/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam mạng điện thoại thế hệ NGN | |
| 11/03/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam mạng điện thoại thế hệ NGN |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
38.2004.QD.BBCVT.doc |
