Quyết định 37/2014/QĐ-TTg tiêu chí danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước
Số hiệu | 37/2014/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 18/06/2014 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 06/08/2014 |
Nguồn thu thập | Công báo số 643+644, năm 2014 | Ngày đăng công báo | 04/07/2014 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 37/2014/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ vào ngày 18 tháng 6 năm 2014, nhằm mục tiêu thiết lập tiêu chí và danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước. Văn bản này có vai trò quan trọng trong việc phân loại và thúc đẩy sắp xếp, đổi mới các doanh nghiệp nhà nước hiện có, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của khu vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các doanh nghiệp nhà nước, cụ thể là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty cổ phần, trong đó Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần hoặc vốn góp. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp do các cơ quan nhà nước, bao gồm Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, địa phương, thành lập và quản lý.
Quyết định được cấu trúc thành bốn điều chính, trong đó Điều 1 quy định về việc ban hành tiêu chí và danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước. Điều 2 nêu rõ phạm vi và đối tượng áp dụng. Điều 3 quy định trách nhiệm tổ chức thực hiện, yêu cầu các cơ quan liên quan rà soát, phân loại và báo cáo tình hình sắp xếp doanh nghiệp. Cuối cùng, Điều 4 xác định hiệu lực thi hành của Quyết định từ ngày 06 tháng 08 năm 2014 và thay thế Quyết định số 14/2011/QĐ-TTg.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc phân loại doanh nghiệp nhà nước thành nhiều nhóm dựa trên tỷ lệ vốn Nhà nước nắm giữ, từ 100% đến dưới 65%, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc sắp xếp và cổ phần hóa. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ tháng 8 năm 2014 và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện các biện pháp cụ thể trong quá trình sắp xếp doanh nghiệp nhà nước.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2014/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH TIÊU CHÍ, DANH MỤC PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 71/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước.
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để phân loại và đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới các doanh nghiệp nhà nước hiện có.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng thành viên tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước quyết định thành lập;
b) Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng thành viên tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần, vốn góp.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng thành viên tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước căn cứ vào Quyết định này có trách nhiệm:
1. Rà soát, phân loại, bổ sung phương án sắp xếp doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2014 - 2015 và xây dựng phương án sắp xếp cho giai đoạn sau, trình Thủ tướng Chính phủ trong quý III năm 2014.
2. Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định việc điều chỉnh tỷ lệ cổ phần Nhà nước nắm giữ khi thực hiện cổ phần hóa các doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt giai đoạn 2011 - 2015.
3. Căn cứ tình hình thực tế để xây dựng lộ trình và tổ chức bán phần vốn nhà nước tại các công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
4. Trước ngày 20 tháng 01 hàng năm, báo cáo tình hình, kết quả sắp xếp doanh nghiệp nhà nước trong phạm vi phụ trách gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có trường hợp đặc biệt cần phải xử lý khác với Quyết định này thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 08 năm 2014 và thay thế Quyết định số 14/2011/QĐ-TTg ngày 04 tháng 03 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng thành viên tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước thực hiện Quyết định này và định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
TIÊU CHÍ, DANH MỤC PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
I. NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ ĐỐI VỚI NHỮNG DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC SAU:
1. Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ phục vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ.
2. Sản xuất, cung ứng vật liệu nổ công nghiệp.
3. Sản xuất, cung ứng hóa chất độc.
4. Truyền tải, điều độ hệ thống điện quốc gia; thủy điện đa mục tiêu và điện hạt nhân có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội gắn với quốc phòng, an ninh.
5. Quản lý, khai thác hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đô thị; điều hành giao thông vận tải đường sắt quốc gia, đô thị.
6. Quản lý khai thác các cảng hàng không, sân bay có vai trò, vị trí quan trọng đối với quốc phòng, an ninh; dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.
7. Bảo đảm hàng hải.
8. Cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.
9. Xổ số kiến thiết.
10. Xuất bản (không bao gồm lĩnh vực in và phát hành xuất bản phẩm).
11. In, đúc tiền.
12. Đo đạc bản đồ phục vụ quốc phòng, an ninh.
13. Quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi, thủy nông liên tỉnh, liên huyện, kè đá lấn biển.
14. Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
15. Tín dụng chính sách phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
16. Những doanh nghiệp thành viên có vai trò chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chiến lược phát triển, nắm giữ các bí quyết kinh doanh, công nghệ mà tập đoàn, tổng công ty nhà nước cần thiết phải nắm giữ 100% vốn để thực hiện các nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh chính được giao.
II. NHỮNG DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN SẮP XẾP, CỔ PHẦN HÓA, NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TỪ 75% TỔNG SỐ CỔ PHẦN TRỞ LÊN
1. Quản lý, khai thác, bảo trì cảng hàng không, sân bay (trừ các cảng hàng không, sân bay nêu tại Phần I).
2. Quản lý, khai thác cảng biển tổng hợp quốc gia, cửa ngõ quốc tế.
3. Quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ, đường thủy nội địa.
4. Bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia.
5. Cung cấp cơ sở hạ tầng viễn thông.
6. Khai thác khoáng sản quy mô lớn.
7. Khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên.
III. NHỮNG DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN SẮP XẾP, CỔ PHẦN HÓA, NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TỪ 65% ĐẾN DƯỚI 75% TỔNG SỐ CỔ PHẦN
1. Chế biến dầu mỏ và khí tự nhiên.
2. Sản xuất thuốc lá điếu.
3. Những doanh nghiệp đảm bảo nhu cầu thiết yếu cho phát triển sản xuất và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào dân tộc ở miền núi, vùng sâu, vùng xa.
4. Trồng và chế biến cao su, cà phê, trồng và quản lý rừng trồng tại các địa bàn chiến lược, miền núi, vùng sâu, vùng xa gắn với quốc phòng, an ninh.
5. Những doanh nghiệp có vai trò đảm bảo các cân đối lớn của nền kinh tế, bình ổn thị trường, hoạt động trong các ngành, lĩnh vực sau:
a) Bán buôn thuốc phòng bệnh, chữa bệnh;
b) Bán buôn lương thực;
c) Bán buôn xăng dầu.
6. Tài chính, ngân hàng (không bao gồm bảo hiểm, chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính).
7. Vận chuyển hàng không.
8. Phân phối điện.
IV. NHỮNG DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN SẮP XẾP, CỔ PHẦN HÓA, NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TRÊN 50% ĐẾN DƯỚI 65% TỔNG SỐ CỔ PHẦN
1. Thoát nước đô thị.
2. Vệ sinh môi trường.
3. Chiếu sáng đô thị.
4. Khai thác, sản xuất và cung cấp nước sạch đô thị.
5. Điều tra cơ bản về địa chất, khí tượng thủy văn; khảo sát, thăm dò, điều tra về tài nguyên đất, nước, khoáng sản và các loại tài nguyên thiên nhiên.
6. Sản xuất, lưu giữ giống gốc cây trồng vật nuôi và tinh đông; sản xuất vắcxin sinh phẩm y tế, vắcxin thú y.
7. Sản xuất hóa chất cơ bản, phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật.
8. Trồng và chế biến cao su, cà phê, trồng và quản lý rừng trồng tại các địa bàn không thuộc Phần III.
9. Vận tải đường biển quốc tế; vận tải đường sắt.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 37/2014/QĐ-TTg tiêu chí danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Doanh nghiệp 2005] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Nghị định 99/2012/NĐ-CP phân công phân cấp thực hiện quyền trách nhiệm
Nghị định 71/2013/NĐ-CP đầu tư và quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
Thông tư 02/2015/TT-BKHĐT Hướng dẫn về việc công bố thông tin của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 37/2014/QĐ-TTg tiêu chí danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 37/2014/QĐ-TTg tiêu chí danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 37/2014/QĐ-TTg tiêu chí danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 37/2014/QĐ-TTg tiêu chí danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 37/2014/QĐ-TTg tiêu chí danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 37/2014/QĐ-TTg tiêu chí danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 37/2014/QĐ-TTg tiêu chí danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 37/2014/QĐ-TTg tiêu chí danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 37/2014/QĐ-TTg tiêu chí danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 37/2014/QĐ-TTg tiêu chí danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 37/2014/QĐ-TTg tiêu chí danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 37/2014/QĐ-TTg tiêu chí danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 37/2014/QĐ-TTg tiêu chí danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 37/2014/QĐ-TTg tiêu chí danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 37/2014/QĐ-TTg tiêu chí danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
18/06/2014 | Văn bản được ban hành | Quyết định 37/2014/QĐ-TTg tiêu chí danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước | |
06/08/2014 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 37/2014/QĐ-TTg tiêu chí danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
37.2014.QD.TTg.doc | |
|
phulucQD37.2014.QD.TTg.doc | |
|
VanBanGoc_37.2014.QD.TTg.pdf |