Quyết định 14/2011/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước
Số hiệu | 14/2011/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 04/03/2011 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 20/04/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 135+136, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 19/03/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 37/2014/QĐ-TTg Về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước | Ngày hết hiệu lực | 06/08/2014 |
Tóm tắt
Quyết định 14/2011/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ vào ngày 04 tháng 03 năm 2011, nhằm mục tiêu thiết lập tiêu chí và danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước tại Việt Nam. Văn bản này có phạm vi điều chỉnh đối với các doanh nghiệp nhà nước, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và các công ty cổ phần mà Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần.
Quyết định được cấu trúc thành bốn điều chính. Điều 1 quy định về việc ban hành tiêu chí và danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước. Điều 2 nêu rõ đối tượng áp dụng, bao gồm các loại hình doanh nghiệp cụ thể. Điều 3 quy định trách nhiệm của các cơ quan, bộ ngành trong việc phân loại và sắp xếp doanh nghiệp. Cuối cùng, Điều 4 xác định hiệu lực thi hành của Quyết định từ ngày 20 tháng 4 năm 2011 và thay thế Quyết định số 38/2007/QĐ-TTg.
Các tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước được chia thành hai nhóm chính: nhóm doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và nhóm doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa mà Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần. Quyết định này cũng nhấn mạnh vai trò của các doanh nghiệp trong các lĩnh vực quan trọng như quốc phòng, an ninh, cung cấp dịch vụ công ích và các ngành kinh tế chủ chốt.
Quyết định 14/2011/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 20 tháng 4 năm 2011 và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo đúng các quy định đã nêu, nhằm đảm bảo sự quản lý hiệu quả và minh bạch trong hoạt động của doanh nghiệp nhà nước.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2011/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 04 tháng 03 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH TIÊU CHÍ, DANH MỤC PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng của Quyết định này bao gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc các tập đoàn và tổng công ty nhà nước, công ty cổ phần do Nhà nước, do các công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần hiện có.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập có trách nhiệm căn cứ vào Quyết định này tiếp tục phân loại, thực hiện sắp xếp các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc mình quản lý, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quyết định thời điểm thực hiện cổ phần hóa những doanh nghiệp trong lĩnh vực thoát nước đô thị.
Đối với những doanh nghiệp đã thực hiện cổ phần hóa, nhưng không thuộc diện Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần theo Quyết định này, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tập đoàn kinh tế, tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập căn cứ tình hình thực tế để tiếp tục phân loại, bán phần vốn nhà nước tại các công ty này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2011 và thay thế Quyết định số 38/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng thành viên Tập đoàn kinh tế, tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương, Tập đoàn kinh tế, tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thực hiện Quyết định này và định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
TIÊU CHÍ, DANH MỤC
PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ)
I. NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ ĐỐI VỚI NHỮNG DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC SAU:
- Sản xuất, cung ứng vật liệu nổ;
- Sản xuất, cung ứng hoá chất độc;
- Sản xuất, cung ứng chất phóng xạ;
- Sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài, trang bị chuyên dùng cho quốc phòng, an ninh; sản phẩm mật mã, trang thiết bị chuyên dùng cơ yếu, tài liệu kỹ thuật và cung ứng dịch vụ bảo mật thông tin bằng kỹ thuật nghiệp vụ mật mã;
- Các doanh nghiệp phục vụ quốc phòng, an ninh và các doanh nghiệp đóng tại các địa bàn chiến lược, vùng sâu, vùng xa kết hợp kinh tế với quốc phòng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
- Truyền tải hệ thống điện quốc gia; sản xuất, phân phối điện quy mô lớn đa mục tiêu có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội gắn với quốc phòng, an ninh;
- Quản lý, khai thác hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đô thị; các cảng hàng không; cảng biển loại I (cảng biển đặc biệt quan trọng, có quy mô lớn phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng);
- Điều hành bay; điều hành vận tải đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị;
- Bảo đảm an toàn hàng hải;
- Bưu chính công ích;
- Phát thanh, truyền hình;
- Xổ số kiến thiết;
- Xuất bản, báo chí;
- In, đúc tiền;
- Sản xuất thuốc lá điếu;
- Quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi, thủy nông liên tỉnh, liên huyện, kè đá lấn biển;
- Quản lý, duy tu công trình đê điều, phân lũ và phòng chống thiên tai;
- Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;
- Tín dụng chính sách, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;
- Những doanh nghiệp thành viên có vai trò chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chiến lược phát triển, nắm giữ các bí quyết kinh doanh, công nghệ mà tập đoàn, tổng công ty nhà nước cần thiết phải nắm giữ 100% vốn để thực hiện các nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh chính được giao.
II. NHỮNG DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA, NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TRÊN 50% TỔNG SỐ CỔ PHẦN
1. Những doanh nghiệp tham gia sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích:
- Bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia;
- Quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ, đường thủy nội địa; quản lý, khai thác cảng biển (trừ các cảng nêu tại mục I);
- Đo đạc bản đồ;
- Sản xuất phim khoa học; phim thời sự, phim tài liệu, phim cho thiếu nhi;
- Thoát nước ở đô thị;
- Vệ sinh môi trường;
- Chiếu sáng đô thị;
- Điều tra cơ bản về địa chất, khí tượng thủy văn;
- Khảo sát, thăm dò, điều tra về tài nguyên đất, nước, khoáng sản và các loại tài nguyên thiên nhiên;
- Sản xuất, lưu giữ giống gốc cây trồng vật nuôi và tinh đông; sản xuất vắcxin phòng bệnh.
2. Những doanh nghiệp bảo đảm nhu cầu thiết yếu cho phát triển sản xuất và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào dân tộc ở miền núi, vùng sâu, vùng xa.
3. Những doanh nghiệp có vai trò đảm bảo các cân đối lớn của nền kinh tế, bình ổn thị trường hoạt động trong các ngành, lĩnh vực sau:
- Sản xuất điện quy mô lớn từ 500 MW trở lên;
- Khai thác các khoáng sản: than, bô xít, quặng đồng, quặng sắt, quặng thiếc, vàng, đá quý;
- Khai thác, chế biến dầu mỏ và khí tự nhiên;
- Đóng mới và sửa chữa phương tiện vận tải đường không;
- Cung cấp hạ tầng mạng thông tin truyền thông;
- Sản xuất gang, thép có công suất trên 500.000 tấn/năm;
- Sản xuất xi măng lò quay có công suất thiết kế trên 1,5 triệu tấn/năm;
- Sản xuất hóa chất cơ bản, phân hóa học thuốc bảo vệ thực vật;
- Trồng và chế biến cao su, cà phê;
- Sản xuất giấy in báo, giấy viết chất lượng cao;
- Bán buôn lương thực;
- Bán buôn xăng, dầu;
- Bán buôn thuốc phòng bệnh, chữa bệnh hóa dược;
- Khai thác, lọc và cung cấp nước sạch mạng cấp I, cấp II;
- Vận tải đường biển quốc tế; vận tải đường sắt và đường không;
- Tài chính, tín dụng, bảo hiểm./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 14/2011/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 14/2011/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 14/2011/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 14/2011/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 14/2011/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 14/2011/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 14/2011/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 14/2011/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 14/2011/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 14/2011/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 14/2011/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 14/2011/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 14/2011/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 14/2011/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 14/2011/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 14/2011/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/03/2011 | Văn bản được ban hành | Quyết định 14/2011/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước | |
20/04/2011 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 14/2011/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước | |
06/08/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 14/2011/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước | |
06/08/2014 | Bị thay thế | Quyết định 37/2014/QĐ-TTg tiêu chí danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
14.2011.QD.TTG.doc | |
|
Tieu chi danh muc.doc | |
|
VanBanGoc_14_2011_QĐ-TTg.pdf |