Quyết định 37/2005/QĐ-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định chương trên băng đĩa phần mềm vật liệu khác
| Số hiệu | 37/2005/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 22/06/2005 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 20/07/2005 |
| Nguồn thu thập | Đang cập nhật | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/10/2013 | |
Tóm tắt
Quyết định 37/2005/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 22 tháng 6 năm 2005, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và các vật liệu khác. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí thẩm định, đảm bảo tính minh bạch và hợp lý trong quản lý tài chính nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các tổ chức, cá nhân có chức năng sản xuất, nhập khẩu, phát hành chương trình ca nhạc, sân khấu. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân này khi đề nghị cấp giấy phép phát hành hoặc nhập khẩu các chương trình liên quan.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 6 điều, trong đó nổi bật là quy định về mức thu phí thẩm định, trách nhiệm của cơ quan thu phí, và cách thức quản lý, sử dụng phí. Điều 1 quy định mức thu phí cụ thể cho từng loại chương trình, trong khi Điều 3 xác định cơ quan có trách nhiệm thực hiện thẩm định và thu phí.
Các điểm mới trong Quyết định bao gồm việc miễn thu phí đối với các chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị và quy định rõ ràng về việc chỉ thu phí một lần cho các chương trình ca nhạc, sân khấu sản xuất trong nước và nhập khẩu. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và các nội dung liên quan khác sẽ được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 37/2005/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH TRÊN BĂNG, ĐĨA, PHẦN MỀM VÀ TRÊN CÁC VẬT LIỆU KHÁC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Văn hoá-Thông tin (tại công văn số 5198/VHTT-KHTC ngày
12/12/2003 và công văn số 4392/VHTT-KHTC ngày 25/11/2004);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác.
Điều 2.
1. Tổ chức, cá nhân có chức năng sản xuất, nhập khẩu, phát hành chương trình ca nhạc, sân khấu khi đề nghị cấp giấy phép phát hành hoặc giấy phép nhập khẩu cho chương trình ca nhạc, sân khấu ghi trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác theo quy định của pháp luật hiện hành về sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu phải nộp phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác theo quy định tại Quyết định này.
2. Không thu phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác đối với các chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị theo quyết định của Bộ Văn hoá-Thông tin và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Đối với chương trình ca nhạc, sân khấu được sản xuất trong nước ghi trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác thì chỉ thu phí một lần đầu khi thẩm định để cấp giấy phép phát hành, không thu phí khi phải sửa chữa, thẩm định lại và không thu phí khi cấp giấy phép sản xuất.
4. Đối với chương trình ca nhạc, sân khấu được nhập khẩu ghi trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác thì chỉ thu phí một lần đầu khi thẩm định để cấp giấy phép nhập khẩu, không thu phí khi phải sửa chữa, thẩm định lại và không thu phí khi cấp giấy phép phát hành.
5. Đối với chương trình ca nhạc, sân khấu ghi trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác sau khi thẩm định không đủ điều kiện theo quy định và không được cấp giấy phép phát hành hoặc giấy phép nhập khẩu thì không được hoàn trả số phí thẩm định đã nộp.
Điều 3. Cơ quan nhà nước có chức năng thực hiện việc thẩm định và xét duyệt các chương trình ca nhạc, sân khấu ghi trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác (Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hoá - Thông tin các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) có nhiệm vụ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác theo quy định tại Quyết định này (dưới đây gọi là cơ quan thu phí).
Điều 4. Phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu phí được trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho việc tổ chức thẩm định và thu phí theo nội dung chi cụ thể sau đây:
a) Chi bồi dưỡng cho các thành viên và thư ký Hội đồng thẩm định chương trình ca nhạc, sân khấu ghi trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác;
b) Chi bổ sung kinh phí sửa chữa nhỏ máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí; chi mua sắm vật tư, nguyên liệu, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
Tiền phí để lại theo quy định tại khoản 1 Điều này không phản ánh vào ngân sách nhà nước và phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, có đầy đủ chứng từ hợp pháp, cuối năm phải quyết toán theo thực tế. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí chưa chi hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
2. Cơ quan thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán 10% (mười phần trăm) số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, cơ quan thu phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH TRÊN BĂNG, ĐĨA, PHẦN MỀM VÀ TRÊN CÁC VẬT LIỆU KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 37/2005/QĐ-BTC ngày 22/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
Số tt |
Đối tượng thẩm định |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
|
|
1 |
Chương trình ca nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa |
Block |
70.000 |
|
|
2 |
Chương trình ca nhạc ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác |
|||
|
2.1 |
Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc |
Một chương trình |
700.000
|
|
|
2.2 |
Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc |
Một chương trình |
700.000 + mức phí tăng thêm là 10.000/01 bài hát, bản nhạc (Tổng mức phí không quá 2.000.000/một chương trình) |
|
|
3 |
Chương trình ca nhạc bổ sung mới vào chương trình ca nhạc đã được thẩm định ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác |
Một bài hát hoặc bản nhạc được bổ sung mới |
10.000 (Tổng mức phí không quá 2.000.000/một chương trình ca nhạc bổ sung mới) |
|
Ghi chú: Một block có độ dài thời gian là 15 phút.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 37/2005/QĐ-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định chương trên băng đĩa phần mềm vật liệu khác]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 37/2005/QĐ-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định chương trên băng đĩa phần mềm vật liệu khác] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 37/2005/QĐ-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định chương trên băng đĩa phần mềm vật liệu khác]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 37/2005/QĐ-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định chương trên băng đĩa phần mềm vật liệu khác]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 37/2005/QĐ-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định chương trên băng đĩa phần mềm vật liệu khác]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 37/2005/QĐ-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định chương trên băng đĩa phần mềm vật liệu khác]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 37/2005/QĐ-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định chương trên băng đĩa phần mềm vật liệu khác]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 37/2005/QĐ-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định chương trên băng đĩa phần mềm vật liệu khác] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 37/2005/QĐ-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định chương trên băng đĩa phần mềm vật liệu khác]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 37/2005/QĐ-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định chương trên băng đĩa phần mềm vật liệu khác]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 37/2005/QĐ-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định chương trên băng đĩa phần mềm vật liệu khác]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 37/2005/QĐ-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định chương trên băng đĩa phần mềm vật liệu khác]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 37/2005/QĐ-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định chương trên băng đĩa phần mềm vật liệu khác]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 37/2005/QĐ-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định chương trên băng đĩa phần mềm vật liệu khác] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 37/2005/QĐ-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định chương trên băng đĩa phần mềm vật liệu khác]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 37/2005/QĐ-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định chương trên băng đĩa phần mềm vật liệu khác]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 22/06/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 37/2005/QĐ-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định chương trên băng đĩa phần mềm vật liệu khác | |
| 20/07/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 37/2005/QĐ-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định chương trên băng đĩa phần mềm vật liệu khác | |
| 15/10/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 37/2005/QĐ-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định chương trên băng đĩa phần mềm vật liệu khác | |
| 15/10/2013 | Bị thay thế | Thông tư 121/2013/TT-BTC |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
37.2005.QD.BTC.doc |