Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 Quy chế quản lý vốn khả dụng
| Số hiệu | 37/2000/QĐ-NHNN1 | Ngày ban hành | 24/01/2000 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 09/02/2000 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Giàu / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 được ban hành bởi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 24 tháng 1 năm 2000, nhằm mục tiêu thiết lập quy chế quản lý vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng. Văn bản này quy định cách thức kiểm soát và quản lý vốn khả dụng, đảm bảo sự ổn định và hiệu quả trong hoạt động của hệ thống ngân hàng.
Phạm vi điều chỉnh của Quy chế này bao gồm các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam, với các quy định cụ thể về quản lý vốn khả dụng, bao gồm tiền gửi dự trữ bắt buộc và các loại tiền gửi khác tại Ngân hàng Nhà nước. Quy chế được chia thành bốn chương chính: chương 1 quy định chung, chương 2 quy định cụ thể về quản lý vốn khả dụng, chương 3 tổ chức thực hiện và chương 4 điều khoản cuối cùng.
Các điểm nổi bật trong Quy chế bao gồm việc xác định rõ các nghiệp vụ quản lý vốn khả dụng, như thu thập thông tin, phân tích và dự báo sự thay đổi vốn khả dụng, cũng như quy định trách nhiệm của các đơn vị liên quan trong việc thực hiện quy chế. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, và việc bổ sung, sửa đổi quy chế sẽ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
Quy chế này không chỉ tạo ra khung pháp lý cho việc quản lý vốn khả dụng mà còn góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia trong từng thời kỳ, từ đó nâng cao tính ổn định của hệ thống tài chính ngân hàng.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 37/2000/QĐ-NHNN1 |
Hà Nội, ngày 24 tháng 1 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 37/2000/QĐ-NHNN1 NGÀY 24 THÁNG 1 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VỐN KHẢ DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế Quản lý vốn khả dụng".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Nguyễn Văn Giàu (Đã ký) |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VỐN KHẢ DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định của 37/2000/QĐ-NHNN1 ngày 24 tháng 1 năm 2000
của Thống đốc ngân hàng Nhà nước)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quản lý vốn khả dụng là sự kiểm soát của Ngân hàng Nhà nước đối với sự thay đổi tiền gửi của các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và thông qua việc sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ, đặc biệt là nghiệp vụ thị trường mở để tác động vào khả năng thanh toán của các tổ chức tín dụng nhằm đạt được mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia trong từng thời kỳ.
Điều 2.
1. Vốn khả dụng là số tiền gửi của các tổ chức tín dụng (bao gồm tiền gửi dự trữ bắt buộc, tiền gửi thanh toán và các loại tiền gửi khác) được gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
2. Vốn khả dụng cần duy trì của các tổ chức tín dụng là số tiền gửi của các tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước để đảm bảo thực hiện dự trữ bắt buộc và các nhu cầu thanh toán khác theo mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia trong từng thời kỳ.
Chương 2
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nghiệp vụ quản lý vốn khả dụng bao gồm:
1. Tổ chức thu thập lưu giữ các thông tin liên quan đến vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng trong từng thời kỳ.
2. Phân tích và dự báo sự thay đổi vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng trong từng thời kỳ.
3. Xác định mức vốn khả dụng cần duy trì của các tổ chức tín dụng để đảm bảo thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia trong từng thời kỳ và đưa ra các kiến nghị cho việc quyết định mua, bán giấy tờ có giá ngắn hạn của ngân hàng Nhà nước trên thị trường mở.
4. Dự đoán các diễn biến tiền tệ trong thời gian tới và tìm nguyên nhân để Ngân hàng Nhà nước có các biện pháp điều hành chính sách tiền tệ cho phù hợp với mục tiêu của từng thời kỳ.
Điều 4. Vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng được dự báo trên cơ sở xác định thay đổi của các nhân tố ảnh hưởng đến vốn khả dụng, bao gồm:
1. Cung cầu ngoại tệ trên thị trường tiền tệ và sự can thiệp của Ngân hàng Nhà nước.
2. Những diễn biến về thu, chi của Ngân sách Nhà nước.
3. Doanh số phát hành và thu hồi tiền mặt của Ngân hàng Nhà nước.
4. Nhu cầu vay và khả năng huy động vốn của các Ngân hàng thương mại tác động đến các khoảng vay từ Ngân hàng Nhà nước.
5. Các nhân tố khác có ảnh hưởng đến các nhu cầu tiền tệ.
Điều 5. Kết quả dự báo vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng được sử dụng làm cơ sở thực hiện nghiệp vụ thị trường mở và dự đoán cung cầu vốn trên thị trường tiền tệ để điều hành chính sách tiền tệ.
Điều 6. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định kỳ dự báo vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng và định kỳ cung cấp thông tin phục vụ cho việc dự báo trong từng thời kỳ trên cơ sở tình hình thực tế về khả năng thu thập thông tin, mức độ phát triển của thị trường tiền tệ và năng lực quản lý điều hành các công cụ chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 7. Các thông tin được cung cấp bằng các phương tiện: FAX, điện thoại, văn bản hoặc qua mạng máy vi tính.
Điều 8. Việc tổ chức cung cấp, sử dụng và bảo quản những thông tin thuộc chế độ mật của Ngân hàng Nhà nước phục vụ công tác quản lý vốn khả dụng được thực hiện theo chế độ bảo mật của Ngân hàng Nhà nước.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Vụ Chính sách tiền tệ có trách nhiệm:
1. Tập hợp số liệu và thông tin về thu chi ngân sách từ Bộ Tài chính (theo phụ lục 9), các số liệu và thông tin từ các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các nguồn thông tin khác.
2. Dự báo vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước (theo phụ lục 2).
3. Xác định mức vốn khả dụng cần duy trì của các tổ chức tín dụng, đưa ra kiến nghị cho việc thực hiện nghiệp vụ thị trường mở theo kỳ dự báo (Phụ lục 1).
Điều 10. Vụ Kế toán Tài chính có trách nhiệm: Cung cấp các số liệu về thu, chi, vốn, quỹ và kết quả hoạt động của Ngân hàng Nhà nước theo phụ lục 3 cho Vụ Chính sách tiền tệ theo định kỳ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.
Điều 11. Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ các thông tin sau theo định kỳ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định:
1. Tình hình rút tiền vay, trả nợ của các ngân hàng thương mại đối với Ngân hàng Nhà nước, số dư tiền gửi Kho bạc Nhà nước, số tiền phải dự trữ bắt buộc và tiền gửi của các tổ chức tín dụng tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước theo phụ lục 4.
2. Tình hình thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng, lượng ngoại tệ Ngân hàng Nhà nước mua bán trên thị trường theo phụ lục 5.
3. Tình hình thị trường đấu thầu tín phiếu, trái phiếu kho bạc qua Ngân hàng Nhà nước theo các chỉ tiêu tại phụ lục 6.
4. Tình hình mua bán giấy tờ có giá ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 12. Vụ Quản lý ngoại hối có trách nhiệm cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ kế hoạch mua, bán ngoại tệ cho quĩ dự trữ ngoại hối của Nhà nước theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 13. Vụ Tín dụng có trách nhiệm cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ những thông tin sau:
1. Cung cấp các nhu cầu vay vốn của các tổ chức tín dụng ngay sau khi có đơn xin vay của các tổ chức tín dụng.
2. Tập hợp các số liệu, tình hình cho vay, thời gian thu nợ các khoản cho vay của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng thương mại (bao gồm các khoản vay, thu nợ tại các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố và của Ngân hàng Nhà nước Trung ương) cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ theo phụ lục 7 theo định kỳ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.
Điều 14. Vụ Nghiệp vụ Phát hành và kho quỹ có trách nhiệm cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ doanh số phát hành, thu hồi tiền mặt của Ngân hàng Nhà nước theo phụ lục 8 theo định kỳ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.
Điều 15. Vụ Các ngân hàng và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng có trách nhiệm cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ các thông tin về tình hình thực hiện dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước theo qui định tại Quy chế Dự trữ bắt buộc.
Điều 16. Cục công nghệ tin học ngân hàng có trách nhiệm củng cố, nâng cấp, hoàn thiện mạng thông tin cục bộ tại Ngân hàng Nhà nước; giúp các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước cài đặt chương trình, thực hiện truyền tin qua mạng máy vi tính để Vụ Chính sách tiền tệ có thể nhận được các thông tin liên quan đến việc quản lý vốn khả dụng và lưu trữ toàn bộ những thông tin này.
Chương 4
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Điều 17. Việc bổ sung, sửa đổi Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
PHỤ LỤC 1: Vụ Chính sách tiền tệ lập theo định kỳ.
VỤ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Hà Nội, ngày tháng năm
CÁC KIẾN NGHỊ CHO NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ ĐỐI VỚI KỲ THÁNG NĂM
Dựa trên cơ sở phân tích các số liệu tại biểu chi tiết đính kèm, Vụ Chính sách tiền tệ đưa ra kết quả dự báo cho kỳ...... như sau:
Vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng trong kỳ này tăng/giảm là.... triệu đồng.
Dựa trên cơ sở phân tích dưới đây, Vụ Chính sách tiền tệ kiến nghị nghiệp vụ Thị trường mở mua/bán khối lượng giấy tờ có giá ngắn hạn là....... triệu VNĐ.
a. Dự báo số vốn khả dụng cần điều chỉnh kỳ này là............. triệu đồng.
b. Sai số dự báo kỳ trước là:.................................................. triệu đồng.
c. Hoạt động thị trường mở cần điều chỉnh vốn
khả dụng kỳ này là .............................................................. (a+b) triệu đồng
d. Vốn khả dụng của các TCTD thực tế kỳ trước .................. triệu đồng
e. Vốn khả dụng cần duy trì của các TCTD: ......................... triệu đồng
g. Nghiệp vụ thị trường mở cần mua/bán ............................. (c+d-e) triệu đồng
Các đề xuất cho nghiệp vụ thị trường mở
TRƯỞNG PHÒNG VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
PHỤ LỤC 2: Vụ Chính sách tiền tệ lập theo định kỳ
PHÂN TÍCH - DỰ BÁO VỐN KHẢ DỤNG CỦA KỲ ĐIỆN BÁO
Kỳ
Đơn vị: Triệu đồng
|
|
Dự
báo kỳ trước |
Số thực tế (b) |
Sai số (b-a) |
Dự báo kỳ này |
Tác động thực tế đến khả năng thanh toán |
|
Ngoại tệ quy VNĐ |
|
|
|
|
|
|
Mua |
|
|
|
|
+ |
|
Bán |
|
|
|
|
- |
|
Tái cấp vốn |
|
|
|
|
|
|
Cho vay |
|
|
|
|
+ |
|
Thu nợ |
|
|
|
|
- |
|
Tiền mặt |
|
|
|
|
|
|
Tiền phát hành |
|
|
|
|
- |
|
Tiền thu hồi |
|
|
|
|
+ |
|
Các khoản khác |
|
|
|
|
|
|
Thu |
|
|
|
|
- |
|
Chi |
|
|
|
|
+ |
|
Tiền gửi Chính phủ ròng |
|
|
|
|
|
|
Tăng |
|
|
|
|
- |
|
Giảm |
|
|
|
|
+ |
|
Kết quả dự báo tổng hợp |
|
|
|
|
|
|
Nghiệp vụ thi trường mở |
|
|
|
|
|
|
Tác động thực tế đến vốn khả dụng |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3: Vụ Kế toán Tài chính gửi Vụ Chính sách tiền tệ theo định kỳ.
MỘT SỐ CHỈ TIÊU TIỀN TỆ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Đơn vị: triệu đồng
|
Các chỉ tiêu |
Số sư cuối tháng trước |
Số dư cuối kỳ trước |
Số dư cuối kỳ này |
|
|
1 |
2 |
3 |
|
- Vốn, quỹ và kết quả hoạt động của Ngân hàng (tài khoản loại 6) |
|
|
|
|
- Các khoản thu (tài khoản loại 7) |
|
|
|
|
- Các khoản chi (tài khoản loại 8) |
|
|
|
Ngày..... tháng..... năm.....
LẬP BIỂU KIỂM SOÁT THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
PHỤ LỤC 4: Sở Giao dịch gửi Vụ Chính sách tiền tệ theo định kỳ
HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Đơn vị: Triệu đồng
|
Các chỉ tiêu |
Trước ngày báo cáo |
Ngày báo cáo |
Dự báo ngay tiếp theo |
|
Tổng số dư tiền gửi VNĐ của TCTD tại Sở giao dịch NHNN |
|
|
|
|
Số tiền phải DTBB của các TCTD tại SGD |
|
|
|
|
Các khoản cho vay |
|
|
|
|
+ Ngày ký hợp đồng |
|
|
|
|
+ Số tiền |
|
|
|
|
+ Ngày đến hạn |
|
|
|
|
+ Lãi suất |
|
|
|
|
Các khoản được gia hạn nợ |
|
|
|
|
+ Ngày ký hợp đồng |
|
|
|
|
+ Số tiền |
|
|
|
|
+ Ngày đến hạn |
|
|
|
|
+ Lãi suất |
|
|
|
|
Các khoản trả nợ trước hạn |
|
|
|
|
+ Ngày ký hợp đồng |
|
|
|
|
+ Số tiền trả nợ trước hạn |
|
|
|
|
+ Số tiền còn lại |
|
|
|
|
+ Ngày đến hạn |
|
|
|
|
+ Lãi suất |
|
|
|
|
Tiền gửi của kho bạc Nhà nước tại Sở giao dịch NHNN |
|
|
|
* Thuyết minh số liệu
Ngày..... tháng..... năm.....
NGƯỜI LẬP BIỂU KIỂM SOÁT THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
PHỤ LỤC 5: Sở giao dịch NHNN gửi Vụ Chính sách tiền tệ cuối mỗi ngày làm việc tình hình thực hiện của ngày hôm trước.
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG NGOẠI TỆ LIÊN NGÂN HÀNG
Đơn vị: Triệu đồng
|
Các chỉ tiêu |
Trước ngày báo cáo |
Ngày báo cáo |
Dự báo ngày tiếp theo |
|
1/ Tỷ giá chính thức (đ/USD) |
|
|
|
|
2/ Tỷ giá giao dục giữa các ngân hàng (đ/USD) |
|
|
|
|
Tỷ giá cao nhất |
|
|
|
|
Tỷ giá thấp nhất |
|
|
|
|
3/ Lượng ngoại tệ giao dịch trên thị trường |
|
|
|
|
4/ Lượng giao dịch ngoại tệ giữa ngân hàng với khách hàng |
|
|
|
|
5/ Lượng ngoại tệ mua vào của ngân hàng nhà nước |
|
|
|
|
6/ Lượng ngoại tệ bán ra của Ngân hàng Nhà nước |
|
|
|
|
Chênh lệch ( 5 - 6) |
|
|
|
|
Tăng (+) |
|
|
|
|
Giảm (-) |
|
|
|
* Thuyết minh số liệu:
Ngày..... tháng..... năm.....
NGƯỜI LẬP BIỂU KIỂM SOÁT THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
PHỤ LỤC 6: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước gửi Vụ Chính sách tiền tệ vào cuối ngày đấu thầu
TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG ĐẤU THẦU TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
- Số đợt đã đấu thầu trong năm:
- Ngày đấu thầu:
- Lãi suất đặt thầu cao nhất
- Lãi suất đặt thầu thấp nhất
- Lãi suất trúng thầu
- Khối lượng dự kiến phát hành
- Khối lượng đặt thầu
- Khối lượng trúng thầu (chi tiết đối với từng thành viên tham gia đấu thầu)
- Khối lượng không trúng thầu (chi tiết đối với từng thành viên tham gia đấu thầu).
* Thuyết minh
Ngày..... tháng..... năm.....
LẬP BIỂU KIỂM SOÁT THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
PHỤ LỤC 7: Vụ Tín dụng gửi Vụ Chính sách tiền tệ định kỳ theo quy định
TÌNH HÌNH TÁI CẤP VỐN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG HÀNG
Kỳ từ đến
Đơn vị: Triệu đồng
|
Tình hình cho vay và thu nợ kỳ trước |
Dự kiến cho vay và thu nợ kỳ tiếp theo |
||||||||
|
Cho vay |
Thu nợ |
Cho vay |
Thu nợ |
||||||
|
Ngày |
Số tiền |
Thời hạn |
Ngày |
Số tiền |
Ngày |
Số tiền |
Thời hạn |
Ngày |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..... tháng..... năm.....
LẬP BIỂU KIỂM SOÁT THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
PHỤ LỤC 8: Vụ Nghiệp vụ phát hành và kho quỹ gửi Vụ CSTT định kỳ theo quy định
TÌNH HÌNH THU CHI TIỀN MẶT
Đơn vị: Triệu đồng
|
Chỉ tiêu thống kê |
Số thực hiện tháng trước |
Số thực hiện kỳ báo cáo |
|
I. Tổng chi tiền mặt II. Tổng thu tiền mặt |
|
|
Ngày..... tháng..... năm.....
LẬP BIỂU KIỂM SOÁT THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
PHỤ LỤC 9: Vụ Chính sách tiền tệ thu thập thông tin từ Bộ Tài chính hàng tháng
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI NGÂN SÁCH
Đơn vị: triệu đồng
|
Danh mục |
Thực hiện thu chi ngân sách |
Dự kiến tháng sau |
|
|
|
Tháng.... |
.... tháng đầu năm |
|
|
Tổng số thu Ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Thu từ thuế |
|
|
|
|
- Bán tín phiếu |
|
|
|
|
- Bán trái phiếu |
|
|
|
|
- Các khoản thu khác |
|
|
|
|
Tổng số chi Ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Chi lương |
|
|
|
|
- Chi đầu tư |
|
|
|
|
- Trả lãi |
|
|
|
|
- Các khoản chi khác |
|
|
|
|
Cân đối NSNN |
|
|
|
|
Tổng thu NSNN |
|
|
|
|
Bội chi NSNN |
|
|
|
|
Nguồn bù đắp |
|
|
|
|
- Vay trong nước |
|
|
|
|
- Vay nước ngoài |
|
|
|
Ngày..... tháng..... năm.....
LẬP BIỂU KIỂM SOÁT THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 Quy chế quản lý vốn khả dụng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 Quy chế quản lý vốn khả dụng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 Quy chế quản lý vốn khả dụng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 Quy chế quản lý vốn khả dụng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 Quy chế quản lý vốn khả dụng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 Quy chế quản lý vốn khả dụng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 Quy chế quản lý vốn khả dụng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 Quy chế quản lý vốn khả dụng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 Quy chế quản lý vốn khả dụng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 Quy chế quản lý vốn khả dụng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 Quy chế quản lý vốn khả dụng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 Quy chế quản lý vốn khả dụng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 Quy chế quản lý vốn khả dụng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 Quy chế quản lý vốn khả dụng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 Quy chế quản lý vốn khả dụng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 Quy chế quản lý vốn khả dụng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 24/01/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 Quy chế quản lý vốn khả dụng | |
| 09/02/2000 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 Quy chế quản lý vốn khả dụng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
37.2000.QD.NHNN1.doc |