Quyết định 362/QĐ-NH9 Quy chế uỷ quyền quản lý công chức, viên chức Ngân hàng
| Số hiệu | 362/QĐ-NH9 | Ngày ban hành | 31/12/1996 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 31/12/1996 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Cao Sĩ Kiêm / Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 61/2000/QĐ-NHNN9 Về việc ban hành Quy chế cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước | Ngày hết hiệu lực | 09/03/2000 |
Tóm tắt
Quyết định 362/QĐ-NH9 được ban hành vào ngày 31 tháng 12 năm 1996 bởi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, nhằm mục tiêu thiết lập quy chế uỷ quyền quản lý công chức, viên chức trong hệ thống ngân hàng. Văn bản này thay thế Quyết định số 73/NH-QĐ ngày 7/9/1990, tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý nhân sự trong ngành ngân hàng.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm toàn bộ hệ thống Ngân hàng Nhà nước, các ngân hàng quốc doanh và Tổng Công ty vàng bạc đá quý Việt Nam. Đối tượng áp dụng là các Thủ trưởng đơn vị, công chức và viên chức trong các tổ chức này.
Quy chế được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương 1: Điều khoản chung - quy định về nguyên tắc và đối tượng áp dụng.
- Chương 2: Nội dung uỷ quyền quản lý công chức, viên chức - chi tiết các quyền hạn và trách nhiệm của các cấp lãnh đạo trong việc quản lý nhân sự.
- Chương 3: Điều khoản thi hành - quy định về việc sửa đổi, bổ sung quy chế.
Các điểm mới trong Quy chế bao gồm việc phân định rõ ràng quyền hạn của các cấp lãnh đạo như Thống đốc, Phó Thống đốc, Vụ trưởng và Giám đốc chi nhánh trong việc quản lý nhân sự, từ tuyển dụng đến khen thưởng và kỷ luật. Quyết định này có hiệu lực ngay sau khi ký và yêu cầu các đơn vị thực hiện nghiêm túc.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 362/QĐ-NH9 |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ UỶ QUYỀN QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÂN HÀNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh ngân hàng
Nhà nước ngày 23/5/1990;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ và đào tạo Ngân hàng Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này "Quy chế uỷ quyền quản lý công chức, viên chức Ngân hàng".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thị hành kể từ ngày ký thay thế Quyết định số 73/NH-QĐ ngày 7/9/1990 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3: Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Ngân hàng quốc doanh, Tổng Công ty vàng bạc đá quý Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
|
Cao Sĩ Kiêm (Đã ký) |
QUY CHẾ
VỀ UỶ QUYỀN QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 362/QĐ-NH9 ngày 31/12/1996của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
Chương 1:
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1. Quy chế này áp dụng đối với hệ thống Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng quốc doanh, Tổng Công ty vàng bạc đá quý Việt Nam. Vụ trưởng, Cục trưởng, Trưởng ban, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố và đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước trong quy chế này gọi chung là Thủ trưởng đơn vị, công chức, viên chức thuộc các đơn vị trên được gọi chung là công chức, viên chức ngân hàng.
Điều 2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước uỷ quyên quản lý công chức, viên chức Ngân hàng theo nguyên tắc:
1. Bảo đảm tập trung, dân chủ và trách nhiệm của Thủ trưởng trong công tác quản lý công chức, viên chức:
- Những vấn đề quan trọng về nhân sự như đánh giá, bố trí, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật phải được bàn bạc thống nhất trong tập thể lãnh đạo có sự tham gia của cấp uỷ Đảng.
- Thủ trưởng đơn vị là người chịu trách nhiệm quản lý công chức, viên chức theo phạm vi được uỷ quyền.
2. Các quyết định về nhân sự do Thủ trưởng đơn vị ký và chịu trách nhiệm. Trường hợp Thủ trưởng đi vắng, Phó Thủ trưởng thường trực được ký thay những quyết định về nhân sự sau khi đã thống nhất trong tập thể lãnh đạo và được Giám đốc uỷ quyền.
Chương 2:
NỘI DUNG UỶ QUYỀN QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 3. Các Phó thống đốc được quyền:
- Tham gia bàn bạc tập thể về công tác quản lý, quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, điều động đối với công chức, viên chức thuộc diện Thống đốc quản lý.
- Nhận xét, đánh giá đối với những công chức, viên chức trong diện Thống đốc quản lý, đặc biệt đối với công chức, viên chức thuộc khối, lĩnh vực hoặc đơn vị được phân công phụ trách.
- Có ý kiến đề nghị Thống đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm công chức, viên chức trong diện Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý thuộc khối được phân công phụ trách.
Điều 4. Vụ trưởng Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo Ngân hàng Nhà nước được uỷ quyền:
1. Quản lý và thừa uỷ quyền Thống đốc ký và chịu trách nhiệm về các quyết định: tuyển dụng, điều động, nâng bậc lương, chuyển ngạch lương, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chính sách đối với công chức, viên chức thuộc biên chế Ngân hàng Nhà nước Trung ương trừ những công chức, viên chức có chức vụ từ cấp Phòng, chuyên viên chính và tương đương trở lên.
2. Nâng bậc, chuyển ngạch lương đối với công chức, viên chức từ ngạch chuyên viên (01003) và tương đương trở xuống thuộc biên chế chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố và Trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học Ngân hàng, trừ các chức vụ và chức danh do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý.
3. Thẩm tra, tổng hợp đề nghị của các đơn vị để trình Thống đốc quyết định việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chính sách đối với công chức, viên chức thuộc quyền quyết định của Thống đốc.
4. Quản lý hồ sơ công chức, viên chức thuộc biên chế ngân hàng Nhà nước Trung ương.
5. Quản lý biên chế công chức, viên chức trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước.
6. Về đào tạo công chức, viên chức:
- Cử công chức, viên chức dự tuyển các khoá đào tạo ngắn và dài hạn, trong và ngoài nước;
- Cử công chức, viên chức đi học các khoá đào tạo trong nước có thời gian dưới 1 năm (trừ diện do Thống đốc quản lý).
7. Tổ chức việc thi tuyển theo các loại hình do Thống đốc quy định.
8. Chuẩn bị ý kiến về nhận xét, đánh giá đối với công chức, viên chức thuộc diện Thống đốc quản lý.
Điều 5. Các Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương được uỷ quyền:
1. Bố trí, phân công, quản lý công tác đối với công chức, viên chức thuộc biên chế của đơn vị.
2. Đề nghị Thống đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó vụ trưởng, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, nâng bậc lương, cử đi học, khen thưởng, kỷ luật, chuyển công tác và thực hiện các chính sách khác có liên quan đến công chức, viên chức trong đơn vị.
Đối với việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật công chức, viên chức cấp Phòng của các Phòng đại diện tại 17 Bến Chương Dương, cần tham khảo ý kiến của Vụ trưởng phụ trách Văn phòng Ngân hàng Nhà nước tại 17 Bến Chương Dương về phẩm chất, năng lực và ý thức chấp hành nội quy kỷ luật.
3. Quyết định cử tổ trưởng công tác.
4. Nhận xét đánh giá đối với công chức, viên chức có chức vụ từ Phó vụ trưởng và tương đương trở xuống thuộc đơn vị mình phụ trách.
5. Tổ chức các hội nghị chuyên đề và tập huấn nghiệp vụ có thời gian dưới 10 ngày sau khi được Phó thống đốc phụ trách phê duyệt.
Điều 6. Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, được uỷ quyền:
1. Quản lý toàn diện (bố trí, phân công công tác, nhận xét, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chính sách, chế độ) đối với công chức, viên chức thuộc biên chế của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố.
2. Bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, trừ Chánh thanh tra, Kiểm soát viên trưởng, Trưởng phòng kế toán và thanh toán, thanh tra viên, kiểm soát viên, do Thống đốc bổ nhiệm và miễn nhiệm.
3. Ký quyết định tuyển dụng, tiếp nhận công chức, viên chức sau khi được Ngân hàng Nhà nước Trung ương chấp thuận.
Ký quyết định nghỉ hưu, đình chỉ công tác, thi hành kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở xuống đối với những công chức, viên chức do Thống đốc quản lý thuộc biên chế của chi nhánh sau khi có ý kiến chấp thuận của Thống đốc.
4. Có văn bản đề nghị, nhận xét với cấp uỷ, chính quyền, với Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc các Ngân hàng quốc doanh, Tổng công ty vàng bạc, đá quý Việt Nam về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc, Phó giám đốc Chi nhánh Ngân hàng quốc doanh, Công ty vàng bạc đá quý trên địa bàn.
Khi cần thiết có quyền kiến nghị với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để xem xét và yêu cầu Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Ngân hàng quốc doanh, Tổng công ty vàng bạc đá quý đình chỉ công tác, xử lý về mặt hành chính hoặc đưa ra truy tố trước pháp luật đối với viên chức Ngân hàng quốc doanh, Tổng công ty vàng bạc đá quý do Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc quản lý.
5. Cử công chức, viên chức đi học các khoá đào tạo trong nước có thời gian dưới 3 tháng.
Điều 7. Giám đốc Trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học Ngân hàng được uỷ quyền:
1. Quản lý toàn diện (bố trí, phân công công tác, điều động, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chính sách chế độ) đối với công chức, viên chức thuộc biên chế của Trung tâm, trừ các chức vụ Phó giám đốc Trung tâm, Viện trưởng và Phó viện trưởng Viện Khoa học Ngân hàng, Giám đốc các Chi nhánh, chuyên viên chính và tương đương trở lên.
2. Bổ nhiệm và miễn nhiệm Phó giám đốc chi nhánh, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức vụ tương đương thuộc Trung tâm.
3. Ký quyết định tuyển dụng, tiếp nhận công chức, viên chức sau khi được Ngân hàng Nhà nước Trung ương chấp thuận.
Ký quyết định nghỉ hưu, đình chỉ công tác và thi hành kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở xuống đối với những công chức, viên chức thuộc diện Thống đốc quản lý sau khi có ý kiến chấp thuận của Thống đốc.
4. Cử công chức, viên chức đi học các khoá đào tạo trong nước thời gian dưới 3 tháng.
5. Nhận xét đánh giá đối với công chức, viên chức có chức danh từ Phó giám đốc Trung tâm trở xuống.
Điều 8. Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Ngân hàng quốc doanh, Tổng công ty vàng bạc đá quý Việt Nam (gọi tắt là Tổng công ty), Giám đốc công ty, Nhà máy, Xí nghiệp (gọi chung là các doanh nghiệp) trực thuộc công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc quản lý viên chức theo luật doanh nghiệp, điều lệ của Tổng công ty, của doanh nghiệp và các quy định khác của Nhà nước.
Đối với các công chức, viên chức là thành viên Hội đồng quản trị (kể cả Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc), Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng ban kiểm soát, thuộc Tổng công ty và Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng các doanh nghiệp Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Việc bổ sung và sửa đổi Quy chế này do Thống đốc quyết định. Vụ trưởng Vụ Tổ chức, cán bộ và đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 362/QĐ-NH9 Quy chế uỷ quyền quản lý công chức, viên chức Ngân hàng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 362/QĐ-NH9 Quy chế uỷ quyền quản lý công chức, viên chức Ngân hàng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 362/QĐ-NH9 Quy chế uỷ quyền quản lý công chức, viên chức Ngân hàng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 362/QĐ-NH9 Quy chế uỷ quyền quản lý công chức, viên chức Ngân hàng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 362/QĐ-NH9 Quy chế uỷ quyền quản lý công chức, viên chức Ngân hàng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 362/QĐ-NH9 Quy chế uỷ quyền quản lý công chức, viên chức Ngân hàng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 362/QĐ-NH9 Quy chế uỷ quyền quản lý công chức, viên chức Ngân hàng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 362/QĐ-NH9 Quy chế uỷ quyền quản lý công chức, viên chức Ngân hàng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 362/QĐ-NH9 Quy chế uỷ quyền quản lý công chức, viên chức Ngân hàng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 362/QĐ-NH9 Quy chế uỷ quyền quản lý công chức, viên chức Ngân hàng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 362/QĐ-NH9 Quy chế uỷ quyền quản lý công chức, viên chức Ngân hàng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 362/QĐ-NH9 Quy chế uỷ quyền quản lý công chức, viên chức Ngân hàng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 362/QĐ-NH9 Quy chế uỷ quyền quản lý công chức, viên chức Ngân hàng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 362/QĐ-NH9 Quy chế uỷ quyền quản lý công chức, viên chức Ngân hàng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 362/QĐ-NH9 Quy chế uỷ quyền quản lý công chức, viên chức Ngân hàng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 362/QĐ-NH9 Quy chế uỷ quyền quản lý công chức, viên chức Ngân hàng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 31/12/1996 | Văn bản được ban hành | Quyết định 362/QĐ-NH9 Quy chế uỷ quyền quản lý công chức, viên chức Ngân hàng | |
| 31/12/1996 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 362/QĐ-NH9 Quy chế uỷ quyền quản lý công chức, viên chức Ngân hàng | |
| 09/03/2000 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 362/QĐ-NH9 Quy chế uỷ quyền quản lý công chức, viên chức Ngân hàng | |
| 09/03/2000 | Bị thay thế | Quyết định 61/2000/QĐ-NHNN Quy chế cán bộ công viên chức Ngân hàng Nhà nước |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
362.QD.NH9.doc |