Quyết định 36/2009/QĐ-UBND
| Số hiệu | 36/2009/QĐ-UBND | Ngày ban hành | 11/11/2009 | 
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 21/11/2009 | 
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Cường / Phó Chủ tịch | 
| Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | 
| Lý do hết hiệu lực: | Hết hiệu lực theo thời gian được quy định trong văn bản | Ngày hết hiệu lực | 01/06/2011 | 
Tóm tắt
| UBND TỈNH LÀO CAI Số: 36/2009/QĐ-UBND | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Lào Cai, ngày 11 tháng 11 năm 2009 | 
|---|
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai giai đoạn 2008-2010 Quy định về mứchỗ trợ, phân cấp quản lý và sử dụng vốn thực hiện chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số: 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II;
Căn cứ Quyết định số 101/2009/QĐ-TTg ngày 5/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành định mức đầu tư năm 2010 đối với một số dự án thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 và sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II;
Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày 20/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg;
Căn cứ Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định về mức hỗ trợ, phân cấp quản lý và sử dụng vốn thực hiện chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg giai đoạn 2008-2010 trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số: 631/TTr-BDT ngày 06 /11/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai giai đoạn 2008-2010 Quy định về mức hỗ trợ, phân cấp quản lý và sử dụng vốn thực hiện chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg, cụ thể:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
"Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về mức hỗ trợ, phân cấp quản lý và sử dụng vốn thực hiện chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật cho nhân dân thuộc chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2008 - 2010;
Các xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK); thôn, bản đặc biệt khó khăn (ĐBKK) của các xã khu vực II thuộc diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II theo các quyết định của cấp có thẩm quyền.
Riêng ba huyện nghèo là: Mường Khương, Bắc Hà, Si Ma Cai phạm vi áp dụng gồm: các xã ĐBKK (xã 135) và xã khu vực II đều được hưởng chính sách hỗ trợ như đối với xã khu vực III.
- Đối tượng áp dụng
a) Học sinh con hộ nghèo (chuẩn nghèo theo quy định tại Quyết định 170/QĐ-TTg ngày 8/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ) đang sinh sống trên địa bàn các xã ĐBKK; thôn, bản ĐBKK ở xã khu vực II, (có xác nhận của UBND xã, không yêu cầu phải có đăng ký thường trú hộ khẩu) thuộc phạm vi Chương trình 135 theo các quyết định của cấp có thẩm quyền, cụ thể như sau:
Học sinh mẫu giáo trong độ tuổi từ 3 đến 6 tuổi đang đi học tại các trường, lớp mẫu giáo trong và ngoài xã.
Học sinh con hộ nghèo các bậc học phổ thông: tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Riêng ba huyện nghèo là: Mường Khương, Bắc Hà, Si Ma Cai, đối tượng gồm: tất cả học sinh con hộ nghèo đi học thuộc các xã khu vực II, xã khu vực III (mẫu giáo từ 3 đến 6 tuổi; học sinh các bậc học tiểu học, THCS, THPT) đều được hưởng hỗ trợ.
b) Hộ nghèo đã có nhà ở ổn định, hiện tại chưa có nhà vệ sinh, hoặc nhà vệ sinh tạm bợ; chuồng trại chăn nuôi gia súc sát nhà ở, không đảm bảo điều kiện vệ sinh, có nhu cầu làm nhà vệ sinh, di chuyển chuồng trại để cải thiện môi trường được hỗ trợ kinh phí để cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường.
c) Các xã ĐBKK; thôn, bản ĐBKK ở xã khu vực II thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II theo các quyết định của cấp có thẩm quyền được thụ hưởng chính sách hỗ trợ hoạt động văn hoá, thông tin và hỗ trợ trợ giúp pháp lý."
- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 15 như sau:
"Điều 15. Thời gian thực hiện chính sách
2. Chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo được thực hiện từ ngày 01 tháng 9 năm 2007 (năm học 2007-2008) đến hết tháng 5 năm 2011 (năm học 2010 - 2011); giao cho Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện việc thống kê, cấp phát tiền cho đối tượng là học sinh con hộ nghèo đảm bảo đúng quy định, khi được Trung ương phân bổ vốn."
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình 135 giai đoạn II tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định nàỵ
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành, bãi bỏ các quy định tại Điều 1, khoản 2 Điều 15 Quy định về mức hỗ trợ, phân cấp quản lý và sử dụng vốn thực hiện chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg giai đoạn 2008-2010 trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai ./.
| TM. Ủy ban nhân dân | |
|---|---|
| KT. CHỦ TỊCH Phó Chủ tịch | |
| (Đã ký) | |
| Phạm Văn Cường | 
                                    flowchart LR
                                        A[Văn bản hiện tại
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
                                        A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
                                        A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
                                        A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
                                        A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
                                        A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
                                        VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
                                        VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung 
]-->A
                                        VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A 
                                        VBDTT[Văn bản được thay thế 
]-->A 
                                        VBDCC[Văn bản được căn cứ 
                        Thông tư 06/2007/TT-UBDT hướng dẫn mức hỗ trợ dịch vụ cải thiện đời sống nhân dân trợ giúp pháp lý nâng cao nhận thức PL theo 112/2007/QĐ-TTg
                                Quyết định 101/2009/QĐ-TTg định mức đầu tư 2010 chương trình phát triển KT-XH xã đặc biệt khó khăn vùng thiểu số miền núi giai đoạn 2006-2010
                                Quyết định 112/2007/QĐ-TTg hỗ trợ dịch vụ cải thiện nâng cao đời sống nhân dân trợ giúp pháp lý nhận thức pháp luật Chương trình 135 giai đoạn 2
                                Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
                                Nghị quyết 11/2008/QĐ-UBND Ban hành quy định về mức hỗ trợ, phân cấp quản lý và sử dụng vốn thực hiện chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg giai đoạn 2008 – 2010 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
            ]-->A 
                                        VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A 
                                        VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A 
                                        click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 36/2009/QĐ-UBND] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 36/2009/QĐ-UBND]"
                                        click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 36/2009/QĐ-UBND]"
                                        click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 36/2009/QĐ-UBND]"
                                        click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 36/2009/QĐ-UBND]"
                                        click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 36/2009/QĐ-UBND]"
                                        click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 36/2009/QĐ-UBND] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
                                        click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 36/2009/QĐ-UBND]"
                                        click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 36/2009/QĐ-UBND]"
                                        click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 36/2009/QĐ-UBND]"
                                        click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 36/2009/QĐ-UBND]"
                                        click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 36/2009/QĐ-UBND]"
                                        click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 36/2009/QĐ-UBND] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 36/2009/QĐ-UBND]"
                                        click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 36/2009/QĐ-UBND]"
                                                        
                            | Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực | 
|---|---|---|---|
| 11/11/2009 | Văn bản được ban hành | Quyết định 36/2009/QĐ-UBND | |
| 21/11/2009 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 36/2009/QĐ-UBND | |
| 01/06/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 36/2009/QĐ-UBND | 
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download | 
|---|---|---|
|  | QD 36.zip |