Quyết định 101/2009/QĐ-TTg định mức đầu tư 2010 chương trình phát triển KT-XH xã đặc biệt khó khăn vùng thiểu số miền núi giai đoạn 2006-2010
Số hiệu | 101/2009/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 05/08/2009 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 20/09/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 387+388, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 18/08/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 101/2009/QĐ-TTg được ban hành nhằm xác định định mức đầu tư cho năm 2010 đối với một số dự án thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong giai đoạn 2006-2010. Mục tiêu chính của quyết định này là hỗ trợ phát triển sản xuất, cơ sở hạ tầng và đào tạo cán bộ tại các xã và thôn, bản đặc biệt khó khăn.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II và các thôn, bản đặc biệt khó khăn. Đối tượng áp dụng là các xã và thôn, bản nằm trong danh sách được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Ban hành định mức đầu tư cho các dự án cụ thể như hỗ trợ phát triển sản xuất, cơ sở hạ tầng và đào tạo cán bộ.
- Điều 2: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg liên quan đến chính sách hỗ trợ đời sống nhân dân.
- Điều 3: Quy định trách nhiệm của các cơ quan trong việc thực hiện và phân bổ kinh phí.
- Điều 4: Thời gian có hiệu lực của quyết định từ ngày 20 tháng 9 năm 2009.
Các điểm mới trong quyết định bao gồm việc xác định rõ mức hỗ trợ cho từng loại dự án và sửa đổi các quy định liên quan đến chính sách hỗ trợ học sinh là con hộ nghèo. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 9 năm 2009 và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/2009/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC ĐẦU TƯ NĂM 2010 ĐỐI VỚI MỘT SỐ DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 112/2007/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 7 NĂM 2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁC DỊCH VỤ CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ ĐỂ NÂNG CAO NHẬN THỨC PHÁP LUẬT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương
trình 135 giai đoạn II);
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành định mức đầu tư một số dự án thuộc Chương trình 135 giai đoạn II áp dụng trong năm 2010 như sau:
1. Đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II:
a. Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất: 300 triệu đồng/xã/năm.
b. Dự án Cơ sở hạ tầng: 1.000 triệu đồng/xã/năm.
c. Dự án Đào tạo cán bộ xã, cộng đồng: 60 triệu đồng/xã/năm.
2. Đối với các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực II:
a. Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất: 50 triệu đồng/thôn, bản/năm.
b. Dự án Cơ sở hạ tầng: 200 triệu đồng/thôn, bản/năm.
c. Dự án Đào tạo cán bộ xã, cộng đồng: 15 triệu đồng/thôn, bản/năm.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1:
“2. Thời gian thực hiện các chính sách hỗ trợ nâng cao đời sống nhân dân từ năm 2008 và kết thúc vào năm 2010. Riêng đối với chính sách hỗ trợ học sinh là con các hộ nghèo đi học được thực hiện theo niên học đến hết tháng 5 năm 2011”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 2:
“b. Hỗ trợ học sinh là con các hộ nghèo đang theo học tại các cơ sở giáo dục phổ thông về tiền ăn, dụng cụ học tập và sinh hoạt với mức hỗ trợ cho một học sinh là 140.000 đồng/tháng/học sinh x 9 tháng/năm.”
Điều 3. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trình cơ quan có thẩm quyền bổ sung kinh phí năm 2009 và phân bổ vốn thực hiện các dự án, chính sách; chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo và các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh là con hộ nghèo theo quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2009.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT.
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 101/2009/QĐ-TTg định mức đầu tư 2010 chương trình phát triển KT-XH xã đặc biệt khó khăn vùng thiểu số miền núi giai đoạn 2006-2010]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 101/2009/QĐ-TTg định mức đầu tư 2010 chương trình phát triển KT-XH xã đặc biệt khó khăn vùng thiểu số miền núi giai đoạn 2006-2010] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 101/2009/QĐ-TTg định mức đầu tư 2010 chương trình phát triển KT-XH xã đặc biệt khó khăn vùng thiểu số miền núi giai đoạn 2006-2010]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 101/2009/QĐ-TTg định mức đầu tư 2010 chương trình phát triển KT-XH xã đặc biệt khó khăn vùng thiểu số miền núi giai đoạn 2006-2010]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 101/2009/QĐ-TTg định mức đầu tư 2010 chương trình phát triển KT-XH xã đặc biệt khó khăn vùng thiểu số miền núi giai đoạn 2006-2010]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 101/2009/QĐ-TTg định mức đầu tư 2010 chương trình phát triển KT-XH xã đặc biệt khó khăn vùng thiểu số miền núi giai đoạn 2006-2010]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 101/2009/QĐ-TTg định mức đầu tư 2010 chương trình phát triển KT-XH xã đặc biệt khó khăn vùng thiểu số miền núi giai đoạn 2006-2010]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 101/2009/QĐ-TTg định mức đầu tư 2010 chương trình phát triển KT-XH xã đặc biệt khó khăn vùng thiểu số miền núi giai đoạn 2006-2010] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 101/2009/QĐ-TTg định mức đầu tư 2010 chương trình phát triển KT-XH xã đặc biệt khó khăn vùng thiểu số miền núi giai đoạn 2006-2010]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 101/2009/QĐ-TTg định mức đầu tư 2010 chương trình phát triển KT-XH xã đặc biệt khó khăn vùng thiểu số miền núi giai đoạn 2006-2010]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 101/2009/QĐ-TTg định mức đầu tư 2010 chương trình phát triển KT-XH xã đặc biệt khó khăn vùng thiểu số miền núi giai đoạn 2006-2010]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 101/2009/QĐ-TTg định mức đầu tư 2010 chương trình phát triển KT-XH xã đặc biệt khó khăn vùng thiểu số miền núi giai đoạn 2006-2010]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 101/2009/QĐ-TTg định mức đầu tư 2010 chương trình phát triển KT-XH xã đặc biệt khó khăn vùng thiểu số miền núi giai đoạn 2006-2010]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 101/2009/QĐ-TTg định mức đầu tư 2010 chương trình phát triển KT-XH xã đặc biệt khó khăn vùng thiểu số miền núi giai đoạn 2006-2010] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 101/2009/QĐ-TTg định mức đầu tư 2010 chương trình phát triển KT-XH xã đặc biệt khó khăn vùng thiểu số miền núi giai đoạn 2006-2010]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 101/2009/QĐ-TTg định mức đầu tư 2010 chương trình phát triển KT-XH xã đặc biệt khó khăn vùng thiểu số miền núi giai đoạn 2006-2010]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/08/2009 | Văn bản được ban hành | Quyết định 101/2009/QĐ-TTg định mức đầu tư 2010 chương trình phát triển KT-XH xã đặc biệt khó khăn vùng thiểu số miền núi giai đoạn 2006-2010 | |
20/09/2009 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 101/2009/QĐ-TTg định mức đầu tư 2010 chương trình phát triển KT-XH xã đặc biệt khó khăn vùng thiểu số miền núi giai đoạn 2006-2010 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
101.2009.QD-TTg.zip |