Quyết định 353/QĐ-NH2 sửa đổi tài khoản hệ thống tài khoản kế toán NHNN
Số hiệu | 353/QĐ-NH2 | Ngày ban hành | 21/12/1996 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 21/12/1996 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Chu Văn Nguyễn / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 11/11/1999 |
Tóm tắt
Quyết định 353/QĐ-NH2 được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 21 tháng 12 năm 1996, nhằm mục tiêu bổ sung và sửa đổi một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán của Ngân hàng Nhà nước. Quyết định này nhằm cải thiện công tác quản lý tài chính và kế toán trong hoạt động của ngân hàng, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong hạch toán tài chính.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm việc bổ sung và sửa đổi các tài khoản kế toán cụ thể, nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý tài chính của Ngân hàng Nhà nước. Đối tượng áp dụng là các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các chi nhánh ngân hàng trên toàn quốc.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm ba điều:
- Điều 1: Bổ sung và sửa đổi các tài khoản kế toán, bao gồm tài khoản 633, 702, 831, 844, 864, và 869 với các tiểu khoản cụ thể.
- Điều 2: Quy định về hiệu lực thi hành của quyết định.
- Điều 3: Giao trách nhiệm cho các đơn vị liên quan trong việc thực hiện quyết định.
Điểm mới trong quyết định này là việc bổ sung các tài khoản cấp III cho các tài khoản chính, giúp phân loại và quản lý chi phí một cách chi tiết hơn. Quyết định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký, yêu cầu các đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định mới này.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 353/QĐ-NH2 |
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI MỘT SỐ TÀI KHOẢN VÀO HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng
Nhà nước ngày 23 tháng 5 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ
quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung và sửa đổi một số tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 269/QĐ-NH2 ngày 4 tháng 12 năm 1992 và thông tư số 16/TT-NH2 ngày 12-12-1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1/ Bổ sung tài khoản 633 "tạm ứng xây dựng nhỏ, bảo dưỡng và sửa chữa tài sản".
Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước dùng để hạch toán số tiền tạm ứng theo dự toán đã được Ngân hàng Nhà nước Trung ương duyệt cho xây dựng nhỏ, bảo dưỡng và sửa chữa tài sản.
Bên nợ ghi: - Số tiền tạm ứng.
Bên có ghi: - Số tiền thu hồi tạm ứng.
- Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.
Số dư nợ: - Phản ánh số tiền các Ngân hàng Nhà nước đang tạm ứng ra để xây dựng nhỏ, bảo dưỡng và sửa chữa tài sản.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 2 tiểu khoản:
1- Tạm ứng xây dựng nhỏ.
2. Tạm ứng bảo dưỡng và sửa chữa tài sản.
2/ Nhập 2 tài khoản cấp III sau đây vào tài khoản 702 "Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố đinh":
- Tài khoản 7021 "Vốn Ngân sách Nhà nước cấp".
- Tài khoản 7022 "Vốn của Ngân hàng".
3/ Tài khoản 83 "Các khoản thu khác" được bố trí, sắp xếp lại như sau:
- Tài khoản 831 "Các khoản thu về tiêu huỷ tiền"
- Tài khoản 839 "Các khoản thu khác".
Tài khoản 831 "Các khoản thu về tiêu huỷ tiền".
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản thu của Ngân hàng Nhà nước phát sinh trong tiêu huỷ tiền như: thu bán phế liệu, thu khác.
Nội dung hạch toán tài khoản 831 giống như nội dung hạch toán các tài khoản thu nhập của Ngân hàng.
Tài khoản 839 "Các khoản thu khác"
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản thu khác của Ngân hàng Nhà nước (ngoài các khoản thu đã hạch toán vào các tài khoản quy định).
Nội dung hạch toán tài khoản 839 giống như nội dung hạch toán các tài khoản thu nhập của Ngân hàng.
4/Trong tài khoản 844 "chi phí phát hành tiền và phương tiện thanh toán thay tiền" bổ sung các tài khoản cấp III sau:
- Tài khoản 8446 "Chi phí kiểm đếm và phân loại tiền".
- Tài khoản 8447 "chi phí về tiêu huỷ tiền và các phương tiện thanh toán thay tiền".
- Tài khoản 8449 "chi phí khác".
Tài khoản 8446 "chi phí kiểm đến và phân loại tiền".
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi phí của ngân hàng Nhà nước về nghiệp vụ kiểm đếm, chọn lọc, phân loại tiền, như: tiền công, tiền chi vượt năng suất và một số khoản chi khác (trừ chi các loại vật liệu kiểm đếm, đóng gói tiền đã hạch toán vào tài khoản 8444).
Nội dung hạch toán tài khoản 8446 giống như nội dung hạch toán các tài khoản chi phí của Ngân hàng.
Tài khoản 8447 "chi phí về tiêu huỷ tiền và các phương tiện thanh toán thay tiền".
Tài khoản này dùng để hạch toán tất cả các khoản chi phí của Ngân hàng Nhà nước phát sinh trong công tác tiêu huỷ tiền và các phương tiện thanh toán thay tiền, như: tiền bồi dưỡng độc hại, chi làm thêm giờ (nếu có) và các chi phí khác cho công tác tiêu huỷ.
Nội dung hạch toán tài khoản 8447 giống như nội dung hạch toán các tài khoản chi phí của Ngân hàng.
Tài khoản 8449 "chi phí khác".
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi phí khác của Ngân hàng Nhà nước phát sinh trong nghiệp vụ phát hành (ngoài các khoản chi phí đã hạch toán vào các tài khoản quy định).
Nội dung hạch toán tài khoản 8449 giống như nội dung hạch toán các tài khoản chi phí của ngân hàng.
5/ Trong tài khoản 864 "vật liệu và giấy tờ in" bổ sung các tài khoản cấp III như sau:
- Tài khoản 8641 "Vật liệu văn phòng"
- Tài khoản 8642 "Giấy tờ in"
- Tài khoản 8643 "Xăng dầu"
- Tài khoản 8649 "Vật liệu khác"
Tài khoản 8641 "Vật liệu văn phòng"
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi phí mua sắm các loại vật liệu văn phòng, các tài sản không thuộc phạm vi công cụ lao động.
Nội dung hạch toán tài khoản 8641 giống như nội dung hạch toán các tài khoản chi phí của Ngân hàng.
Tài khoản 8642 "giấy tờ in"
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi phí mua giấy tờ in phục vụ cho hoạt động của Ngân hàng Nhà nước.
Nội dung hạch toán Tài khoản 8642 giống như nội dung hạch toán các tài khoản chi phí của Ngân hàng.
- Tài khoản 8643 "xăng dầu"
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi phí mua xăng dầu (trừ xăng dầu dùng cho vận chuyển tiền đã được hạch toán vào tài khoản 8443).
Nội dung hạch toán tài khoản 8643 giống như nội dung hạch toán các tài khoản chi phí của ngân hàng.
- Tài khoản 8649 "Vật liệu khác"
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi phí mua sắm các vật liệu khác sử dụng cho hoạt động của Ngân hàng Nhà nước (ngoài các khoản chi phí đã hạch toán vào các tài khoản quy định).
Nội dung hạch toán tài khoản 8649 giống như nội dung hạch toán các tài khoản chi phí của Ngân hàng.
6/ Trong tài khoản 869 "các khoản chi phí quản lý khác" bổ sung các tài khoản cấp III sau:
- Tài khoản 8695 "chi phí cho việc thanh tra".
- Tài khoản 8696 "chi phí phòng cháy, chữa cháy".
Tài khoản 8695 "chi phí cho việc thanh tra".
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi phí cho việc thanh tra, kiểm tra hoạt động của Ngân hàng Nhà nước.
Nội dung hạch toán tài khoản 8695 giống như nội dung hạch toán các tài khoản chi phí của ngân hàng.
Tài khoản 8696 "chi phí phòng cháy, chữa cháy".
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi phí của Ngân hàng Nhà nước cho công tác phòng cháy, chữa cháy đối với trụ sở, nơi làm việc (trừ chi phí cho phòng cháy, chữa cháy đối với kho tiền đã được hạch toán vào chi bảo vệ tiền).
Nội dung hạch toán tài khoản 8696 giống như nội dung hạch toán các tài khoản chi phí của Ngân hàng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng vụ Kế toán - tài chính, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trung ương, Giám đốc các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Chu Văn Nguyễn (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 353/QĐ-NH2 sửa đổi tài khoản hệ thống tài khoản kế toán NHNN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 353/QĐ-NH2 sửa đổi tài khoản hệ thống tài khoản kế toán NHNN] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 353/QĐ-NH2 sửa đổi tài khoản hệ thống tài khoản kế toán NHNN]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 353/QĐ-NH2 sửa đổi tài khoản hệ thống tài khoản kế toán NHNN]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 353/QĐ-NH2 sửa đổi tài khoản hệ thống tài khoản kế toán NHNN]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 353/QĐ-NH2 sửa đổi tài khoản hệ thống tài khoản kế toán NHNN]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 353/QĐ-NH2 sửa đổi tài khoản hệ thống tài khoản kế toán NHNN]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 353/QĐ-NH2 sửa đổi tài khoản hệ thống tài khoản kế toán NHNN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 353/QĐ-NH2 sửa đổi tài khoản hệ thống tài khoản kế toán NHNN]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 353/QĐ-NH2 sửa đổi tài khoản hệ thống tài khoản kế toán NHNN]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 353/QĐ-NH2 sửa đổi tài khoản hệ thống tài khoản kế toán NHNN]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 353/QĐ-NH2 sửa đổi tài khoản hệ thống tài khoản kế toán NHNN]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 353/QĐ-NH2 sửa đổi tài khoản hệ thống tài khoản kế toán NHNN]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 353/QĐ-NH2 sửa đổi tài khoản hệ thống tài khoản kế toán NHNN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 353/QĐ-NH2 sửa đổi tài khoản hệ thống tài khoản kế toán NHNN]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 353/QĐ-NH2 sửa đổi tài khoản hệ thống tài khoản kế toán NHNN]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/12/1996 | Văn bản được ban hành | Quyết định 353/QĐ-NH2 sửa đổi tài khoản hệ thống tài khoản kế toán NHNN | |
21/12/1996 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 353/QĐ-NH2 sửa đổi tài khoản hệ thống tài khoản kế toán NHNN | |
11/11/1999 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 353/QĐ-NH2 sửa đổi tài khoản hệ thống tài khoản kế toán NHNN |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
353.QD.NH2.doc |