Quyết định 35/2001/QĐ-BTM Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch
| Số hiệu | 35/2001/QĐ-BTM | Ngày ban hành | 11/01/2001 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 26/01/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 15/2001; | Ngày đăng công báo | 22/04/2001 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Mai Văn Dâu / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 19/10/2002 | |
Tóm tắt
Quyết định 35/2001/QĐ-BTM được ban hành nhằm thiết lập quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào các thị trường có quy định hạn ngạch. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc tổ chức đấu thầu, từ đó đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình phân bổ hạn ngạch cho các doanh nghiệp xuất khẩu.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng dệt, may. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các doanh nghiệp đã được phân bổ hạn ngạch trong năm trước và các doanh nghiệp mới tham gia đấu thầu.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các phần như sau:
- Quyết định: Nêu rõ các điều khoản về việc ban hành quy chế và hiệu lực thi hành.
- Quy chế: Chia thành hai phần chính: Những quy định chung và Trình tự thực hiện đấu thầu.
- Điều khoản thi hành: Quy định về trách nhiệm của các bên liên quan và quy trình thực hiện.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về trình tự thực hiện đấu thầu, tiêu chuẩn xét thầu và trách nhiệm của doanh nghiệp trúng thầu. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1405/1998/QĐ/BTM.
Quyết định 35/2001/QĐ-BTM không chỉ tạo ra một cơ sở pháp lý cho hoạt động xuất khẩu hàng dệt, may mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp này tại Việt Nam.
|
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 0035/2001/QĐ-BTM |
Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐẤU THẦU HẠN NGẠCH HÀNG DỆT, MAY XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG CÓ QUY ĐỊNH HẠN NGẠCH
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 95/CP
ngày 04/12/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức
bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ công văn số 1126/CP-KTTH ngày 21/9/1998 của Chính phủ về việc giao hạn ngạch
hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch;
Căn cứ quyết định số 1722/2000/BTM/QĐ ngày 12/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại
về việc thành lập Hội đồng đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may;
Theo đề nghị của ông Chủ tịch Hội đồng đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: - Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch.
Điều 2: - Quyết định này thay thế Quyết định số 1405/1998/QĐ/BTM ngày 17/11/1998 và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: - Ông Chủ tịch Hội đồng đấu thầu, các Ông/Bà uỷ viên Hội đồng đấu thầu, Ông Chánh văn phòng, Ông Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Ông Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu và các doanh nghiệp tham gia đấu thầu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
ĐẤU THẦU HẠN NGẠCH HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG CÓ
QUY ĐỊNH HẠN NGẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại số 0035/2001/QĐ-BTM
ngày 11 tháng 1 năm 2001)
Phần 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Đối tượng tham gia đấu thầu
1.1-Các doanh nghiệp tham gia đấu thầu là các doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, có ngành nghề phù hợp, đã đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc giấy phép đầu tư theo Luật Đầu tư nuức ngoài tại Việt Nam. Riêng đối với các mặt hàng: T-shirt (Cat.4), áo len (Cat.5), quần (Cat.6) và sơ mi nam (Cat.8) đối tượng tham gia đấu thầu là các doanh nghiệp đã được phân bổ hạn ngạch trong năm 2000.
Điều 2: Nguyên tắc đấu thầu:
2.1- Tổ chức đấu thầu và mở thầu công khai
2.2- Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng đợt đấu thầu, Hội đồng đấu thầu quy định mặt hàng (Category - Cat.), số lượng của từng mặt hàng và giá chào thầu cho mỗi mặt hàng của từng đợt đấu thầu.
2.3- Doanh nghiệp thuộc các đối tượng quy định tại điều 1 được đăng ký dự thầu các mặt hàng (Cat.) đưa ra đấu thầu và mỗi Cat. được đăng ký với số lượng tối đa như quy định trong hồ sơ mời thầu.
Điều 3: Hội đồng đấu thầu:
Hội đồng đấu thầu gồm một lãnh đạo Bộ Thương mại làm Chủ tịch và các đại diện cấp Vụ của Bộ Thương Mại, Bộ Công Nghiệp, Bộ Kế Hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính là thành viên.
Danh sách các thành viên chính thức của Hội đồng đấu thầu sẽ được lãnh đạo Bộ Thương mại công bố, sau khi có ý kiến của các Bộ tham gia. Bộ trưởng Bộ Thương mại quyết định thành lập Hội đồng đấu thầu, cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Hội đồng đấu thầu.
Hội đồng đấu thầu có trách nhiệm: chuẩn bị, tổ chức, thực hiện đấu thầu và công bố kết quả đấu thầu.
Phần 2:
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN ĐẤU THẦU
Điều 4: Chuẩn bị đấu thầu:
4.1. Hội đồng đấu thầu quy định mặt hàng, số lượng hạn ngạch đấu thầu, cách thức tổ chức đấu thầu và thông báo mời thầu (đăng trên các báo Thương mại, Đầu tư, Công nghiệp, Tài chính).
4.2- Hồ sơ dự thầu
Mỗi doanh nghiệp chỉ gửi một túi hồ sơ dự thầu, bao gồm:
1/ Bản đăng ký tham gia dự thầu (Theo mẫu số 01).
2/ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc giấy phép Đầu tư theo luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
3/ Bản cam kết ký quỹ bảo đảm thực hiện số lượng hạn ngạch trúng thầu (Theo mẫu số 02).
Túi hồ sơ dự thầu dán kín, có dấu niêm phong và ghi rõ "Hồ sơ tham dự đấu thầu hạn ngạch hàng dệt may".
Điều 5: Quy trình thực hiện đấu thầu:
5.1- Đăng ký đấu thầu:
Các doanh nghiệp tham gia dự thầu có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 1 gửi hồ sơ dự thầu về Bộ Thương mại. Hạn cuối cùng nhận hồ sơ dự thầu là cuối giờ làm việc của ngày làm việc trước ngày mở thầu.
5.2- Thời gian, địa điểm mở thầu được quy định trong thông báo mời thầu.
5.3- Công bố kết quả đấu thầu: chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày mở thầu, Hội đồng đấu thầu công bố kết quả đấu thầu trên các báo ngành và thông báo bằng văn bản đến các doanh nghiệp trúng thầu.
Điều 6: Tiêu chuẩn xét thầu:
Doanh nghiệp trúng thầu là doanh nghiệp có mức giá cao theo thứ tự đến hết số lượng gọi thầu cho mỗi chủng loại hàng và không thấp hơn mức giá chào thầu.
- Trong trường hợp có nhiều đơn dự thầu cùng đạt được giá trúng thầu thấp nhất thì số lượng có giá trúng thầu thấp nhất sẽ được chia theo tỷ lệ số lượng đăng ký của các đơn dự thầu mặt hàng đó.
- Trong trường hợp doanh nghiệp trúng thầu nhưng từ chối kết quả trúng thầu thì phải thông báo bằng văn bản cho Hội đồng đấu thầu trong vòng10 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả. Hội đồng đấu thầu sẽ giao cho đơn vị có giá dự thầu kế tiếp thực hiện nếu các doanh nghiệp này chấp nhận. Trong trường hợp có nhiều doanh nghiệp kế tiếp có giá trúng thầu bằng nhau thì số lượng hạn ngạch trên sẽ được chia theo tỷ lệ số lượng đăng ký của các đơn dự thầu mặt hàng đó.
Điều 7: Trách nhiệm và quyền lợi của doanh nghiệp trúng thầu
7.1- Trong vòng 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được được thông báo trúng thầu, các doanh nghiệp trúng thầu phải nộp tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện số lượng hạn ngạch trúng thầu bằng 15% tổng số tiền doanh nghiệp phải thanh toán hạn ngạch trúng thầu. Tiền ký quỹ được nộp bằng "Bảo chứng ngân hàng" hoặc tiền chuyển khoản của ngân hàng, nơi doanh nghiệp mở tài khoản, cấp. Bảo chứng ngân hàng này tự động hết hiệu lực khi doanh nghiệp thực hiện từ 90% hạn ngạch trúng thầu. Nếu trong thời gian trên doanh nghiệp không nộp "Bảo chứng ngân hàng" hoặc không chuyển khoản thì thông báo giao hạn hạch trúng thầu của lô hàng tương ứng sẽ tự động hết hiệu lực. Những lô hàng này sẽ được Hội đồng đấu thầu xử lý theo Điều 6.
Doanh nghiệp nào không thực hiện đúng điều này sẽ không được tham gia đấu thầu hạn ngạch năm sau.
Số tiền ký quỹ này chỉ được giải toả khi các doanh nghiệp thực hiện từ 90% số lượng hạn ngạch trúng thầu trở lên.
7.2- Sau khi đã nộp tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện hạn ngạch trúng thầu theo quy định tại điểm 7.1, các doanh nghiệp trúng thầu gửi chứng từ đã nộp tiền đến Bộ Thương mại (Vụ Xuất nhập khẩu) để được nhận Thông báo giao hạn ngạch trúng thầu.
7.3- Doanh nghiệp trúng thầu sẽ không được nhận lại tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện trong trường hợp doanh nghiệp trúng thầu thực hiện hạn ngạch trúng thầu dưới 90% hoặc rút đơn dự thầu sau thời gian quy định tại điểm 7.1
7.4- Doanh nghiệp phải thanh toán tiền mua hạn ngạch trúng thầu cho từng lô hàng trước khi giao hàng.
7.5- Hạn ngạch trúng thầu được chuyển nhượng. Doanh nghiệp chuyển nhượng hạn ngạch trúng thầu phải có văn bản gửi cho Bộ Thương mại để được xác nhận.
Điều 8: Điều khoản thi hành
Quy chế này có hiều lực sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định ban hành và được gửi đến các Bộ, cơ quan quản lý Nhà nước. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan cần kịp thời phản ánh về Hội đồng đấu thầu để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
|
|
Mai Văn Dâu (Đã ký) |
MẪU SỐ 01
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy phép đầu tư) số:
ngày cấp:
3. Địa chỉ đặt trụ sở chính:
4. Điện thoại: 5- Fax:
6. Tên điện tín:
7- Số tài khoản ngoại tệ: tại Ngân hàng:
8- Số tài khoản tiền Việt Nam: tại Ngân hàng:
|
Số: ..................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU THẦU
HẠN NGẠCH HÀNG DỆT, MAY XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG EU NĂM 2001
Công ty đề nghị được tham gia đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu sang thị trường EU năm 20..:
|
Mặt hàng (Cat.) |
Số lượng |
Giá đặt thầu (VNĐ/chiếc/bộ) |
Tổng trị giá (VNĐ) |
|
1/T.Shirt (Cat.4) 2/ Áo len (Cat.5) 3/ Quần (Cat.6) ... |
|
|
|
Công ty cam đoan thực hiện đúng Quyết định về Quy chế Đấu thầu hạn ngạch hàng dệt may số 0035/2001/QĐ/BTM ngày 11/1/2001.
..., ngày tháng năm 20..
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 2
|
Tên Công ty |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày ...... tháng ...... năm 20... |
BẢN CAM KẾT KÝ QUĨ ĐẢM BẢO THỰC HIỆN
HẠN NGẠCH TRÚNG THẦU HÀNG DỆT, MAY XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG CÓ QUY ĐỊNH HẠN NGẠCH
Kính gửi: Hội đồng đấu thầu hạn ngạch hàng dệt may
Căn cứ Quyết định số 0035/2001/QĐ-BTM ngày 11/1/2001 về Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch.
Công ty: (tên đầy đủ)
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: FAX:
- Số tài khoản ngoại tệ: tại Ngân hàng...
- Số tài khoản Việt Nam: tại Ngân hàng...
Xin cam kết nếu trúng thầu, chúng tôi sẽ nộp đủ số tiền: đồng Việt Nam (bằng bảo chứng Ngân hàng) để ký quỹ bảo đảm thực hiện số lượng: chiếc..... (tên hàng) thuộc Cat. theo đúng quy định tại điểm 7.1 Quy chế đấu thầu kèm theo Quyết định số 0035/2001/QĐ-BTM ngày 11/1/2001 của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
Công ty cam kết thực hiện đúng các quy định về quản lý xuất nhập khẩu của Nhà nước.
Giám đốc công ty
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC
Kèm theo Quyết định số
0035/2001/QĐ-BTM ngày 11 tháng 1 năm 2001
DANH MỤC HẠN NGẠCH CÁC MẶT
HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU SANG EU ĐƯỢC ĐƯA RA ĐẤU THẦU NĂM 2001
|
Mặt hàng |
Cat. |
Đơn vị tính |
Tổng số lượng hạn ngạch đấu thầu năm 2001 |
Số lượng hạn ngạch đấu thầu của khu vực I |
Số lượng hạn ngạch đấu thầu của khu vực II |
Số lượng tối đa được đăng ký dự thầu |
Giá chào thầu (VND/chiếc/bộ) |
|
1. T.Shirt |
4 |
chiếc |
1.800.000 |
652.000 |
1.148.000 |
60.000 |
300,0 |
|
2. áo len |
5 |
chiếc |
600.000 |
252.000 |
348.000 |
15.000 |
1.000,0 |
|
3. Quần |
6 |
chiếc |
900.000 |
342.000 |
558.000 |
15.000 |
1.000,0 |
|
4. Sơ mi nữ |
7 |
chiếc |
500.000 |
133.000 |
367.000 |
30.000 |
500,0 |
|
5. Sơ mi nam |
8 |
chiếc |
2.400.000 |
886.000 |
1.514.000 |
100.000 |
500,0 |
|
6. áo khoác nữ |
15 |
chiếc |
90.000 |
35.000 |
55.000 |
5.000 |
5.000,0 |
|
7. áo lót nhỏ |
31 |
chiếc |
720.000 |
|
720.000 |
200.000 |
1.000,0 |
|
8. Bộ quần áo thể thao |
73 |
bộ |
190.000 |
40.000 |
150.000 |
10.000 |
2.000,0 |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 35/2001/QĐ-BTM Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 35/2001/QĐ-BTM Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 35/2001/QĐ-BTM Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 35/2001/QĐ-BTM Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 35/2001/QĐ-BTM Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 35/2001/QĐ-BTM Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 35/2001/QĐ-BTM Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 35/2001/QĐ-BTM Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 35/2001/QĐ-BTM Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 35/2001/QĐ-BTM Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 35/2001/QĐ-BTM Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 35/2001/QĐ-BTM Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 35/2001/QĐ-BTM Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 35/2001/QĐ-BTM Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 35/2001/QĐ-BTM Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 35/2001/QĐ-BTM Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 11/01/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 35/2001/QĐ-BTM Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch | |
| 26/01/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 35/2001/QĐ-BTM Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch | |
| 19/10/2002 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 35/2001/QĐ-BTM Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch | |
| 19/10/2002 | Bị thay thế | Quyết định 1191/2002/QĐ-BTM Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu thị trường hạn ngạch |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
35.2001.QD.BTM.doc |