Quyết định 332-HĐBT bảo toàn phát triển vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước
Số hiệu | 332-HĐBT | Ngày ban hành | 23/10/1991 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 23/10/1991 |
Nguồn thu thập | Công báo số 21, năm 1991 | Ngày đăng công báo | 15/11/1991 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Trần Đức Lương / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 332-HĐBT được ban hành vào ngày 23 tháng 10 năm 1991 bởi Hội đồng Bộ trưởng Việt Nam, nhằm mục tiêu bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh của các doanh nghiệp Nhà nước. Văn bản này quy định rõ trách nhiệm của các doanh nghiệp trong việc quản lý và sử dụng vốn thuộc sở hữu Nhà nước, bao gồm cả vốn ngân sách và vốn tự bổ sung.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp Nhà nước và các cơ quan quản lý liên quan, như Bộ Tài chính và cơ quan chủ quản.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về bảo toàn vốn cố định và vốn lưu động, trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc quản lý tài sản, cũng như quy trình xử lý thiếu hụt hoặc mất mát vốn. Một số điều nổi bật bao gồm:
- Điều 2: Doanh nghiệp phải bảo toàn vốn cố định và thực hiện quản lý tài sản chặt chẽ.
- Điều 3: Doanh nghiệp có trách nhiệm bảo toàn vốn lưu động và hạch toán đúng giá trị vật tư.
- Điều 5: Quy định về xử lý thiếu hụt vốn, phân loại nguyên nhân và trách nhiệm bù đắp.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm quy định chi tiết về việc tính khấu hao tài sản cố định và việc công bố hệ số tính lại giá trị tài sản. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và Bộ Tài chính sẽ hướng dẫn cụ thể việc thi hành.
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 332-HĐBT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 1991 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BẢO TOÀN VÀ PHÁT TRIỂN VỐN KINH DOANH ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Để bảm đảm tài sản, vốn thuộc sở hữu Nhà nước ở các doanh nghiệp Nhà nước được sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Mọi loại vốn kinh doanh thuộc sở hữu Nhà nước (bao gồm vốn ngân sách cấp và vốn doanh nghiệp tự bổ sung) đã giao cho doanh nghiệp sử dụng, phải được bảo toàn và phát triển.
Điều 2. Doanh nghiệp Nhà nước có trách nhiệm bảo toàn vốn cố định thuộc sở hữu Nhà nước cả về hiện vật và giá trị.
Trong quá trình kinh doanh doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ các tài sản cố định, thực hiện đúng các quy chế sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa, mua sắm, nhằm duy trì và nâng cao năng lực hoạt động của tài sản cố định. Doanh nghiệp được chủ động thực hiện đổi mới, thay thế, thanh lý tài sản cố định đã hết thời hạn khấu hao theo yêu cầu phát triển và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng thời phải bảo toàn và phát triển số vốn đã được giao. Trường hợp giảm vốn do thanh lý tài sản thì phải báo cáo cơ quan tài chính và cơ quan chủ quản quyết định.
Số tiền nhượng bán, thu hồi do thanh lý tài sản cố định phải gửi vào Ngân hàng đầu tư và phát triển và chỉ được sử dụng để tái đầu tư tài sản cố định.
Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định Nhà nước về điều chỉnh nguyên giá tài sản cố định và vốn cố định theo hệ số tính lại được các cơ quan có thẩm quyền công bố.
Điều 3. Doanh nghiệp Nhà nước chịu trách nhiệm bảo toàn vốn lưu động về mặt giá trị.
Doanh nghiệp phải thường xuyên căn cứ vào chỉ số trượt giá do các cơ quan có thẩm quyền công bố để hạch toán đúng giá trị vật tư tồn kho, sản phẩm dở dang và thành phẩm; đồng thời tính đúng, tính đủ chi phí vật tư, hàng hoá vào giá thành sản phẩm, giá vốn hàng hoá và phí lưu thông để thực hiện bảo toàn vốn lưu động.
Điều 4. Việc lập và phê duyệt bảng tổng kết tài sản và quyết toán tài chính theo định kỳ của doanh nghiệp nhất thiết phải tính đến yếu tố trượt giá. Giám đốc và kế toán trưởng doanh nghiệp, Hội đồng quản trị doanh nghiệp, thủ trưởng cơ quan chủ quản và cơ quan tài chính cùng cấp chịu trách nhiệm trực tiếp trước Nhà nước về báo cáo và quyết định phê duyệt của mình.
Điều 5. Mọi khoản thiếu hụt, mất mát vốn cố định và vốn lưu động đã giao cho doanh nghiệp được xử lý như sau:
- Nếu thiếu hụt, mất mát do khuyết điểm chủ quan, doanh nghiệp phải lấy quỹ phát triển sản xuất hoặc lợi nhuận còn lại để bù đắp.
- Nếu thiếu hụt, mất mát do nguyên nhân khách quan, doanh nghiệp báo cáo cụ thể với cơ quan chủ quản và cơ quan tài chính cùng cấp để xem xét cho giảm vốn.
Điều 6. Đối với các doanh nghiệp đang hoạt động khó khăn vì sự hình thành về mặt cơ cấu tài sản cố định trước đây bị lạc hậu thì việc tính khấu hao tài sản cố định được giải quyết trích dần từng bước cho phù hợp với sự phấn đấu của doanh nghiệp, nhưng tài sản cố định phải được tính đúng giá trị. Cơ quan chủ quản và cơ quan tài chính cùng cấp phải xác định tỷ lệ trích khấu hao cơ bản cho các doanh nghiệp này theo hướng tăng dần lên cho đủ tỷ lệ khấu hao cơ bản quy định.
Điều 7. Việc công bố hệ số tính lại giá trị tài sản cố định như quy định ở điều 2 trên đây, sẽ do Bộ Tài chính cùng với Bộ chủ quản xác định, có tham khảo ý kiến của Uỷ ban Vật giá Nhà nước và Tổng cục Thống kê, để công bố vào các thời điểm 1 tháng 1 và 1 tháng 7 hàng năm, phù hợp với đặc điểm tài sản cố định theo từng ngành kinh tế kỹ thuật.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể việc thi hành.
Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Trần Đức Lương (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 332-HĐBT bảo toàn phát triển vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 332-HĐBT bảo toàn phát triển vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 332-HĐBT bảo toàn phát triển vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 332-HĐBT bảo toàn phát triển vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 332-HĐBT bảo toàn phát triển vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 332-HĐBT bảo toàn phát triển vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 332-HĐBT bảo toàn phát triển vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 332-HĐBT bảo toàn phát triển vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 332-HĐBT bảo toàn phát triển vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 332-HĐBT bảo toàn phát triển vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 332-HĐBT bảo toàn phát triển vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 332-HĐBT bảo toàn phát triển vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 332-HĐBT bảo toàn phát triển vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 332-HĐBT bảo toàn phát triển vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 332-HĐBT bảo toàn phát triển vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 332-HĐBT bảo toàn phát triển vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/10/1991 | Văn bản được ban hành | Quyết định 332-HĐBT bảo toàn phát triển vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước | |
23/10/1991 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 332-HĐBT bảo toàn phát triển vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
332.HĐBT.doc |