Quyết định 3256/2016/QĐ-UBND
| Số hiệu | 3256/2016/QĐ-UBND | Ngày ban hành | 22/12/2016 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | UBND thành phố Hải Phòng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Tùng / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Tỉnh Hải Phòng | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Được bãi bỏ tại Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 18/10/2023 | Ngày hết hiệu lực | 28/10/2023 |
Tóm tắt
| UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Số: 3256/2016/QĐ-UBND |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Phòng, ngày 22 tháng 12 năm 2016 |
|---|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRANG BỊ, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP SỬ DỤNG NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội; Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 168/2005/QĐ-TTg ngày 07/7/2005 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 160/TTr-STC ngày 20/12/2016; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 93/BCTĐ-STP ngày 09/12/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về việc trang bị, quản lý, sử dụng điện thoại phục vụ công tác đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách thành phố.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
-
Quy định việc trang bị, quản lý, sử dụng điện thoại phục vụ công tác.
-
Quy định được áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức và đơn vị sự nghiệp công lập, cá nhân được trang bị điện thoại và thanh toán cước phí sử dụng ngân sách thành phố.
-
Việc trang bị điện thoại cố định đã được thực hiện theo Quyết định số 2919/2016/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định quản lý, sử dụng máy móc thiết bị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố Hải Phòng thì không áp dụng Quyết định này.
Điều 2. Nguyên tắc chung:
-
Việc trang bị điện thoại và mức thanh toán cước phí quy định tại quy định này là mức tối đa.
-
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị căn cứ thẩm quyền được phân cấp, quy định cụ thể cho cơ quan, đơn vị mình trong quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp thực tế hoạt động, yêu cầu công tác.
Điều 3. Nguồn kinh phí:
Nguồn kinh phí trang bị và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại sử dụng trong dự toán kinh phí hàng năm của đơn vị.
Điều 4. Trang bị và thanh toán cước phí điện thoại cho cán bộ:
- Cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại cơ quan, điện thoại công vụ: 01 máy điện thoại cố định tại nhà riêng, và 01 máy điện thoại di động.
a) Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố:
Mức thanh toán máy cố định tại cơ quan theo thực tế sử dụng; khoán 300.000đồng/máy/tháng đối với điện thoại cố định nhà riêng và 500.000đồng/máy/tháng đối với điện thoại di động.
b) Phó Bí thư và Ủy viên Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội Hải Phòng; Cán bộ giữ chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1,2 trở lên; Các giáo sư được Nhà nước Việt Nam trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc được Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân (kể cả các giáo sư thuộc đối tượng trên đã nghỉ hưu nhưng còn làm chủ nhiệm đề tài khoa học cấp Nhà nước hoặc cấp Bộ):
Mức thanh toán theo thực tế sử dụng không quá 400.000 đồng/máy/tháng đối với máy cố định tại cơ quan; mức khoán 200.000 đồng/máy/tháng đối với điện thoại cố định nhà riêng và 400.000/máy/tháng đối với điện thoại di động. Riêng Phó bí thư Thành ủy mức thanh toán cước điện thoại cố định tại cơ quan và nhà riêng áp dụng như Điểm a Khoản 1 điều này.
c) Giám đốc Sở, Trưởng Ban, ngành thành phố thuộc Thành ủy, Hội đồng nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố và lãnh đạo cấp tương đương; Người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội thành phố; Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
Mức thanh toán theo thực tế sử dụng không quá 250.000 đồng/máy/tháng đối với máy cố định tại cơ quan; mức khoán 100.000 đồng/máy/tháng đối với điện thoại cố định nhà riêng và 250.000/máy/tháng đối với điện thoại di động.
- Cán bộ cấp phó Sở, Ban, ngành thành phố thuộc Thành ủy, Hội đồng nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố và lãnh đạo cấp tương đương; Cấp phó các tổ chức chính trị - xã hội thành phố; Thư ký đồng chí Bí thư Thành ủy, Thư ký đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố:
Mức thanh toán khoán điện thoại nhà riêng 100.000 đồng/máy/tháng.
- Trang bị và thanh toán cước phí điện thoại di động cho cán bộ khác:
a) Đối với cán bộ thuộc các cơ quan nhà nước, các tổ chức, các đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:
Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định trang bị điện thoại di động cho các cán bộ khác nếu tính chất công việc cần thiết. Mức thanh toán cước phí khoán không quá 250.000 đồng/máy/tháng.
b) Đối với cán bộ lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
Trường hợp cần thiết phục vụ công việc, được thanh toán cước sử dụng điện thoại di động theo mức khoán không quá 250.000 đồng/máy/tháng sau khi được sự đồng ý bằng văn bản của Giám đốc Sở chủ quản (hoặc tương đương), riêng kinh phí mua máy do cá nhân tự thanh toán.
-
Mức thanh toán cước điện thoại cố định tại cơ quan đối với các cán bộ khác được trang bị theo quy định tại Quyết định số 2919/2016/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố, thanh toán theo thực tế sử dụng không quá 200.000 đồng/máy/tháng.
-
Các cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động sau khi chuyển sang đảm nhận công tác mới không thuộc diện được trang bị điện thoại hoặc sau khi có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác thì không được thanh toán tiền cước sử dụng điện thoại. Riêng cán bộ thuộc các điểm a, b khoản 1 điều này được tiếp tục thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định trong thời gian 3 tháng, kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác.
Điều 5. Trang bị và thanh toán cước điện thoại đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị:
- Mức thanh toán chi phí trang bị ban đầu:
Mức chi thanh toán mua máy điện thoại di động không quá 3.000.000 đồng/máy. Trường hợp mua máy điện thoại có giá trị cao hơn, cá nhân tự thanh toán chi phí vượt mức.
- Mức thanh toán cước phí:
a) Đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, thanh toán theo thực tế sử dụng nhưng không quá 250.000 đồng/máy/tháng đối với máy cố định tại cơ quan; Riêng máy điện thoại cố định phòng hành chính, bộ phận Một cửa, phòng tổng hợp không quá 400.000 đồng/máy/tháng.
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên thanh toán theo thực tế sử dụng nhưng không quá 300.000 đồng/máy/tháng đối với máy cố định tại cơ quan; Riêng máy điện thoại phòng hành chính, phòng tổng hợp, máy phục vụ hoạt động dịch vụ mức tối đa không quá 400.000 đồng/máy/tháng;
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư thanh toán theo thực tế sử dụng nhưng không quá 300.000 đồng/máy/tháng đối với máy cố định tại cơ quan; Riêng máy điện thoại phòng hành chính, phòng tổng hợp không quá 400.000 đồng/máy/tháng; Máy phục vụ hoạt động dịch vụ mức tối đa không quá 1.000.000 đồng/máy/tháng.
Điều 6. Tổ chức thực hiện:
-
Thủ trưởng cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc trang bị, quản lý, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoại theo đúng quy định này, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.
-
Cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang thực hiện theo quy định về trang bị, sử dụng điện thoại theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
-
Cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước các cấp kiểm tra, giám sát việc trang bị, thanh toán cước phí điện thoại theo đúng tiêu chuẩn, định mức theo quy định cho từng đối tượng.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
-
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố: Quyết định số 330/QĐ-UB ngày 05/02/2002 về việc quy định trang bị, quản lý, sử dụng điện thoại di động, điện thoại cố định tại cơ quan và nhà riêng cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội thành phố Hải Phòng sử dụng ngân sách do nhà nước cấp; Quyết định số 2488/2006/QĐ-UBND ngày 20/11/2006 về việc ban hành quy định trang bị, quản lý, sử dụng điện thoại cố định, điện thoại di động phục vụ công tác đối với đơn vị hành chính cấp xã và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
-
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hải Phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Nơi nhận: - CP, Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Chính phủ - Bộ Tư pháp (Cục KT. VBQPPL); - Bộ Tài chính; - TT TU, TT HĐND TP; - CT, các PCT UBND TP; - Như Điều 7; - Đoàn ĐBQH tại HP; - VP TU, VP HĐND TP; - Các Ban TU, HĐND TP; - Sở Tư pháp; - CVP, các PCVP UBND TP; - Báo HP; Đài PTTH HP; - Công báo HP; Cổng TTĐT; - Các phòng CV; - Lưu: VT. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Tùng |
|---|
| TM. Ủy ban nhân dân | |
|---|---|
| Chủ tịch | |
| (Đã ký) | |
| Nguyễn Văn Tùng |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 3256/2016/QĐ-UBND]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 168/2005/QĐ-TTg định mức sử dụng điện thoại công vụ lãnh đạo trong cơ quan hành chính chính trị - xã hội hướng dẫn 78/2001/QĐ-TTg
Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cán bộ lãnh đạo
Quyết định 78/2001/QĐ-TTg tiêu chuẩn định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng di động đối với cán bộ lãnh đạo
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015
Quyết định 58/2015/QĐ-TTg tiêu chuẩn định mức chế độ máy móc thiết bị cơ quan tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 3256/2016/QĐ-UBND] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 3256/2016/QĐ-UBND]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 3256/2016/QĐ-UBND]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 3256/2016/QĐ-UBND]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 3256/2016/QĐ-UBND]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 3256/2016/QĐ-UBND]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 3256/2016/QĐ-UBND] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 3256/2016/QĐ-UBND]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 3256/2016/QĐ-UBND]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 3256/2016/QĐ-UBND]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 3256/2016/QĐ-UBND]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 3256/2016/QĐ-UBND]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 3256/2016/QĐ-UBND] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 3256/2016/QĐ-UBND]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 3256/2016/QĐ-UBND]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 22/12/2016 | Văn bản được ban hành | Quyết định 3256/2016/QĐ-UBND | |
| 01/01/2017 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 3256/2016/QĐ-UBND | |
| 28/10/2023 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 3256/2016/QĐ-UBND | |
| 28/10/2023 | Bị bãi bỏ | Quyết định 37/2023/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do UBND thành phố ban hành |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
VanBanGoc_3256.2016.QĐ-UBND.PDF |