Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cán bộ lãnh đạo
Số hiệu | 179/2002/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 16/12/2002 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 31/12/2002 |
Nguồn thu thập | Số 4 | Ngày đăng công báo | 20/01/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 179/2002/QĐ-TTg được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung các quy định về tiêu chuẩn và định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cho cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội. Quyết định này được ban hành dựa trên căn cứ của Luật Tổ chức Chính phủ và Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các cán bộ lãnh đạo được trang bị điện thoại cố định và điện thoại di động. Đối tượng áp dụng là các cán bộ trong các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều sửa đổi cụ thể về mức chi phí trang bị và thanh toán cước điện thoại. Một số điểm nổi bật bao gồm:
- Điều 5 quy định mức chi phí mua máy và lắp đặt cho điện thoại cố định và di động.
- Điều 6 quy định mức thanh toán hàng tháng cho cước phí sử dụng điện thoại, với các mức khác nhau tùy thuộc vào từng đối tượng cán bộ.
- Điều 7 quy định về việc thanh toán cước điện thoại cho cán bộ sau khi chuyển công tác hoặc nghỉ hưu.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ những quy định trước đây trái với nội dung của Quyết định này. Bộ Tài chính có trách nhiệm kiểm tra và hướng dẫn thực hiện Quyết định, trong khi các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 179/2002/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 179/2002/QĐ-TTG NGÀY 16 THÁNG 12 NĂM 2002 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CÔNG VỤ TẠ NHÀ
RIÊNG VÀ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH,
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16 tháng 5 năm 2001 của
Thủ tướng Chính phủ)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Để thực hiện Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ban hành ngày 26
tháng 02 năm 1998;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung 1 số điều trong Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1- Điều 5 được sửa đổi như sau:
"Điều 5. Các cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động được cơ quan quản lý cấp một khoản kinh phí để thanh toán chi phí ban đầu như sau:
1. Tiền mua máy 300.000 đồng/máy đối với điện thoại cố định và 3.000.000 đồng/máy đối với điện thoại di động.
2. Chi phí lắp đặt máy, chi phí hoà mạng (hoặc cài đặt) thanh toán theo hoá đơn của cơ quan bưu điện tại thời điểm được trang bị máy.
3. Các khoản chi phí sửa chữa, thay thế khi điện thoại hư hỏng không thể sửa chữa, được ngân sách nhà nước thanh toán theo quy định hiện hành về quản lý tài sản của nhà nước."
2. Điều 6 được sửa đổi như sau:
"Điều 6. Hàng tháng, cơ quan quản lý cấp tiền cho cán bộ được tiêu chuẩn trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động để thanh toán cước phí sử dụng điện thoại (kể cả tiền thuê bao) theo các mức như sau:
1. Các cán bộ nêu tại các điểm a, b và c của khoản 2 Điều 2: mức 300.000 đ/máy/tháng đối với điện thoại cố định và 500.000 đ/tháng đối với điện thoại di động.
2. Các đối tượng nêu tại các điểm d, đ , e và g của khoản 2 Điều 2 : mức 200.000 đ/máy/tháng đối với điện thoại cố định và 400.000 đ/tháng đối với điện thoại di động.
3. Các đối tượng còn lại: mức 100.000 đ/máy/tháng đối với điện thoại cố định và 250.000 đ/tháng đối với điện thoại di động.
Mức thanh toán quy định trên được thanh toán khoán hàng tháng cho cán bộ".
3. Điều 7 được sửa đổi như sau:
"Điều 7. Các cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động sau khi chuyển sang đảm nhận công tác mới không thuộc diện được trang bị điện thoại hoặc sau khi có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác thì không được thanh toán tiền cước sử dụng điện thoại. Riêng cán bộ thuộc các đối tượng nêu tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 2 Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg được tiếp tục thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định trong thời gian 3 tháng, kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này bị bãi bỏ.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cán bộ lãnh đạo]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư 05/2019/TT-NHNN bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 322/2003/QĐ-UB đầu tư xây dựng nhà lưu trú cho công nhân KCX KCN
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cán bộ lãnh đạo] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cán bộ lãnh đạo]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cán bộ lãnh đạo]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cán bộ lãnh đạo]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cán bộ lãnh đạo]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cán bộ lãnh đạo]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cán bộ lãnh đạo] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cán bộ lãnh đạo]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cán bộ lãnh đạo]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cán bộ lãnh đạo]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cán bộ lãnh đạo]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cán bộ lãnh đạo]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cán bộ lãnh đạo] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cán bộ lãnh đạo]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cán bộ lãnh đạo]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/12/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cán bộ lãnh đạo | |
31/12/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cán bộ lãnh đạo |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
179.2002.QD.TTg.doc |