Quyết định 3171/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An,khu vực trách nhiệm Cảng vụ Nghệ An
Số hiệu | 3171/2002/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 03/10/2002 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 18/10/2002 |
Nguồn thu thập | Công báo số 54 | Ngày đăng công báo | 31/10/2002 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Thế Minh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Nghệ An | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 22/2007/QĐ-BGTVT Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Nghệ An | Ngày hết hiệu lực | 26/05/2007 |
Tóm tắt
Quyết định 3171/2002/QĐ-BGTVT được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải vào ngày 03 tháng 10 năm 2002, nhằm xác định vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Nghệ An. Mục tiêu chính của quyết định này là quản lý và bảo đảm an toàn hàng hải trong khu vực cảng biển, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động vận tải biển.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm vùng nước trước cầu cảng Cửa Lò, Bến Thuỷ và Xăng dầu Nghi Hương, cùng với các tuyến luồng hàng hải và khu vực neo đậu chuyển tải. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động hàng hải trong khu vực này.
Quyết định được cấu trúc thành 7 điều, trong đó nổi bật là các quy định về ranh giới vùng nước, trách nhiệm của Cảng vụ Nghệ An trong việc quản lý hoạt động hàng hải, và các quy định về vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu và tránh bão cho tàu thuyền. Một điểm mới đáng chú ý là việc Cảng vụ Nghệ An phối hợp với Cảng vụ Hà Tĩnh trong quản lý vùng nước chung, nhằm đảm bảo an toàn hàng hải và trật tự trong hoạt động vận tải.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1330/QĐ-PCVT ngày 03 tháng 7 năm 1993, cùng với các quy định trước đây không còn phù hợp. Việc thực hiện quyết định này sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực hàng hải tại tỉnh Nghệ An.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3171/2002/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
SỐ 3171/2002/QĐ-BGTVT NGÀY 03 THÁNG 10 NĂM 2002 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI VỀ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH NGHỆ AN VÀ KHU VỰC TRÁCH NHIỆM CỦA CẢNG VỤ NGHỆ AN
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Điều 58 Bộ Luật Hàng hải
Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 03 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ ý kiến của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Nghệ An tại công văn số 2115/UB-CN
ngày 12 tháng 6 năm 2002;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải
Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An bao gồm:
- Vùng nước trước cầu cảng Cửa Lò, Bến Thuỷ và Xăng dầu Nghi Hương.
- Vùng nước của tuyến luồng hàng hải, vùng neo đậu chuyển tải, tránh bão thuộc khu vực cảng Cửa Lò, Bến Thuỷ, Xăng dầu Nghi Hương và khu vực chuyển tải Hòn Ngư.
Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An được tính theo mực nước thuỷ triều lớn nhất, nằm trong giới hạn như sau:
1. Ranh giới về phía Bắc, phía Đông và phía Đông-Nam: Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có tọa độ dưới đây:
A1. 180 50', 0 N; 1050 43', 0 E.
A2. 180 50', 0 N; 1050 47', 0 E.
A3. 180 48', 0 N; 1050 48', 0 E.
A4. 180 45', 1 N; 1050 46', 1 E.
2. Ranh giới về phía Tây: Từ điểm A1 chạy dọc theo phía Nam dãy núi xã Nghi Thiết, Huyện Nghi Lộc đến kinh tuyến cách 20 mét phía Tây cảng Cửa Lò, qua cầu cảng Cửa Lò, đến điểm cực Bắc bờ biển Thị xã Cửa Lò, dọc theo bờ biển của Thị xã Cửa Lò đến bờ phía Bắc Cửa Hội.
3. Ranh giới trên sông được giới hạn từ điểm phía Bắc Cửa Hội và điểm A4 chạy dọc theo hai bờ sông Lam đến đường thẳng cắt ngang sông Lam cách hạ lưu cầu bến Thuỷ 200 mét, trừ đoạn sông Lam thuộc vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh được quy định tại Quyết định số 2437/2002/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 8 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão cho tàu thuyền vào các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An được quy định như sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch:
a. Đối với cảng Bến Thuỷ, cảng Xăng dầu Nghi Hương và khu vực neo đậu chuyển tải Hòn Ngư: Là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý với tâm tại tọa độ: 180 47', 2 N; 1050 47', 0 E.
b. Đối với cảng Cửa Lò và khu vực neo đậu chuyển tải Hòn Ngư: Là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý với tâm tại tọa độ: 180 48', 5N; 1050 45', 2 E.
2. Vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão:
Đối với cảng Bến thuỷ, cảng Cửa Lò và cảng Xăng dầu Nghi Hương: Tại các vị trí trong vùng nước được quy định tại Điều 2 Quyết định này và do Cảng vụ Nghệ An chỉ định trên cơ sở thực tế về thời tiết, sóng gió, thuỷ triều tại khu vực, mớn nước của tàu đảm bảo an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 4.
1. Cảng vụ Nghệ An có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đối với mọi hoạt động hàng hải trong vùng nước cảng Cửa Lò, cảng Bến Thuỷ, cảng Xăng dầu Nghi Hương và khu neo đậu chuyển tải Hòn Ngư.
2. Đối với vùng nước chung với cảng Xuân Hải ( Hà Tĩnh), Cảng vụ Nghệ An phối hợp với Cảng vụ Hà Tĩnh quản lý hoạt động hàng hải theo nguyên tắc sau:
a. Cảng vụ Nghệ An chịu trách nhiệm thực hiện quản lý về bảo đảm an toàn hàng hải trong phạm vi vùng nước thuộc tuyến luồng hàng hải từ Phao số 0 Cửa Hội đến 2.000 mét về phía hạ lưu cảng Xuân Hải và từ 1.000 mét về phía thượng lưu cảng Xuân Hải đến cảng Bến Thuỷ.
Những vụ việc phát sinh liên quan đến tàu thuyền vào, ra, hoạt động ở cảng nào thì do Cảng vụ hàng hải khu vực đó chủ trì giải quyết theo quy định của pháp luật.
b. Cảng vụ Nghệ An có trách nhiệm:
- Bố trí kế hoạch điều động tàu thuyền đảm bảo trật tự an toàn hàng hải trên vùng nước thuộc tuyến luồng hàng hải từ Cửa Hội đến cảng Bến Thuỷ và vùng neo đậu chuyển tải Hòn Ngư khi Cảng vụ Hà Tĩnh thông báo tàu thuyền ra vào cảng Xuân Hải hoặc phải neo đậu tại vùng neo đậu chuyển tải Hòn Ngư trước ít nhất 02 giờ kể từ khi tàu thuyền đến Phao số 0.
- Thông báo cho Cảng vụ Hà Tĩnh biết về tàu thuyền ra vào cảng Bến Thuỷ trước ít nhất 02 giờ kể từ khi tàu thuyền đến vùng nước của cảng Xuân Hải để phối hợp quản lý, đảm bảo trật tự an toàn hàng hải.
Điều 5. Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 của Quyết định này, Cảng vụ Nghệ An có trách nhiệm quản lý nhà nước chuyên ngành về trật tự, an toàn hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1330/QĐ-PCVT ngày 03 tháng 7 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước cảng Nghệ Tĩnh và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Nghệ Tĩnh và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 7. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải Nghệ An, Giám đốc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh, Giám đốc Cảng vụ Nghệ An, Giám đốc Cảng vụ Hà Tĩnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phạm Thế Minh (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 3171/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An,khu vực trách nhiệm Cảng vụ Nghệ An]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 3171/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An,khu vực trách nhiệm Cảng vụ Nghệ An] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 3171/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An,khu vực trách nhiệm Cảng vụ Nghệ An]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 3171/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An,khu vực trách nhiệm Cảng vụ Nghệ An]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 3171/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An,khu vực trách nhiệm Cảng vụ Nghệ An]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 3171/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An,khu vực trách nhiệm Cảng vụ Nghệ An]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 3171/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An,khu vực trách nhiệm Cảng vụ Nghệ An]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 3171/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An,khu vực trách nhiệm Cảng vụ Nghệ An] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 3171/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An,khu vực trách nhiệm Cảng vụ Nghệ An]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 3171/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An,khu vực trách nhiệm Cảng vụ Nghệ An]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 3171/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An,khu vực trách nhiệm Cảng vụ Nghệ An]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 3171/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An,khu vực trách nhiệm Cảng vụ Nghệ An]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 3171/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An,khu vực trách nhiệm Cảng vụ Nghệ An]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 3171/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An,khu vực trách nhiệm Cảng vụ Nghệ An] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 3171/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An,khu vực trách nhiệm Cảng vụ Nghệ An]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 3171/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An,khu vực trách nhiệm Cảng vụ Nghệ An]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
03/10/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 3171/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An,khu vực trách nhiệm Cảng vụ Nghệ An | |
18/10/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 3171/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An,khu vực trách nhiệm Cảng vụ Nghệ An | |
26/05/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 3171/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An,khu vực trách nhiệm Cảng vụ Nghệ An | |
26/05/2007 | Bị thay thế | Quyết định 22/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Nghệ An khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Nghệ An | |
26/05/2007 | Bị bãi bỏ | Quyết định 22/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Nghệ An khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Nghệ An |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
3171.2002.QD.BGTVT.doc |