Quyết định 303/QĐ-NH4 về viêc chuyến số vốn 100 tỷ của Ngân hàng Nhà nước cho Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam vay thành vốn điều lệ của Ngân hàng phục vụ người nghèo
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 1996
QUYẾT ĐỊNH
"về việc chuyển số vốn 100 tỷ của ngân hàng nhà nước cho Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam vay thành vốn điều lệ của ngân hàng phục vụ người nghèo"
- Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước được công bố theo Lệnh số 37/LCT-HĐNN8 ngày 24/5/1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Văn bản số 5447/KTTH ngày 28/09/1995 của Thủ tướng Chính phủ về việc đồng ý chuyển vốn do các Ngân hàng đóng góp lập quỹ cho vay người nghèo thành vốn điều lệ của Ngân hàng phục vụ người nghèo từ ngày 01/01/1996;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.- Nay chuyển số vốn 100 tỷ của Ngân hàng Nhà nước đã cho Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam vay tại khế ước số 04 ngày 29/06/1995 thành vốn điều lệ của Ngân hàng phục vụ người nghèo.
Điều 2.- Số dư nợ vay Ngân hàng Nhà nước của Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam giảm 100 tỷ đồng để chuyển thành vốn cấp cho Ngân hàng phục vụ người nghèo được thực hiện từ ngày 01/01/1996. Ngân hàng phục vụ người nghèo có trách nhiệm quản lý và sử dụng vốn theo đúng chỉ đạo của Chính phủ và quy định của Bộ Tài chính.
Điều 3.- Chánh văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Kế toán tài chính, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Giám đốc Sở giao dịch, Thủ trưởng các đơn vị liên quan ở Ngân hàng Nhà nước Trung ương và Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam, Ngân hàng phục vụ người nghèo có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 303/QĐ-NH4] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 303/QĐ-NH4]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 303/QĐ-NH4]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 303/QĐ-NH4]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 303/QĐ-NH4]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 303/QĐ-NH4]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 303/QĐ-NH4] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 303/QĐ-NH4]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 303/QĐ-NH4]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 303/QĐ-NH4]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 303/QĐ-NH4]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 303/QĐ-NH4]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 303/QĐ-NH4] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 303/QĐ-NH4]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 303/QĐ-NH4]"