Quyết định 30/2006/QĐ-BTC Quỹ đầu tư chứng khoán công ty quản lý quỹ bổ sung 73/2004/QĐ-BTC
| Số hiệu | 30/2006/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 12/05/2006 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 31/05/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 20, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 16/05/2006 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Xuân Hà / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 82/2007/QĐ-BTC | Ngày hết hiệu lực | 12/11/2007 |
Tóm tắt
Quyết định 30/2006/QĐ-BTC được ban hành nhằm bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ, cụ thể là quy định về việc tăng vốn của quỹ công chúng. Quyết định này là sự điều chỉnh cần thiết để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong hoạt động của các quỹ đầu tư, đồng thời bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các quy định về điều kiện, hồ sơ xin phép tăng vốn, phân phối chứng chỉ quỹ và báo cáo kết quả đợt tăng vốn của quỹ công chúng. Đối tượng áp dụng là các công ty quản lý quỹ và quỹ đầu tư chứng khoán hoạt động tại Việt Nam.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm ba điều, trong đó nổi bật là Điều 1 với các quy định chi tiết về điều kiện tăng vốn, hồ sơ xin phép và quy trình báo cáo. Các điều kiện tăng vốn bao gồm yêu cầu về điều lệ quỹ, tình hình kinh doanh, và sự tuân thủ pháp luật của công ty quản lý quỹ. Hồ sơ xin phép tăng vốn cần có các tài liệu như đơn xin phép, dự thảo bản cáo bạch, và báo cáo tài chính.
Điểm mới trong quyết định này là việc quy định rõ ràng về quy trình và thời gian xử lý hồ sơ xin phép tăng vốn, cũng như yêu cầu công khai thông tin về kết quả đợt phát hành chứng chỉ quỹ. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và các bên liên quan có trách nhiệm thực hiện theo quy định.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 30/2006/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 73/2004/QĐ-BTC NGÀY 03 THÁNG 9 NĂM 2004 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về
chứng khoán và thị trường chứng khoán;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Điều 12a quy định về việc tăng vốn của quỹ công chúng vào Chương II của Quy chế tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ ban hành kèm theo Quyết định số 73/2004/QĐ-BTC ngày 03 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
1. Điều kiện tăng vốn của quỹ công chúng
a. Điều lệ quỹ có quy định việc tăng vốn của quỹ;
b. Hoạt động kinh doanh của quỹ trong 2 năm liền trước năm xin phép tăng vốn phải có lãi;
c. Công ty quản lý quỹ không bị bất cứ hình phạt hành chính nào hoặc vi phạm hình sự do vi phạm pháp luật trong vòng 02 năm;
d. Chứng chỉ quỹ phát hành cho người đầu tư hiện hữu của quỹ thông qua phát hành quyền mua chứng chỉ quỹ. Giá phát hành chứng chỉ quỹ cho người đầu tư hiện hữu của quỹ do Đại hội người đầu tư của quỹ quyết định dựa trên cơ sở giá trị tài sản ròng của quỹ (NAV);
e. Phương án phát hành thêm chứng chỉ quỹ phải công bằng, minh bạch, bảo vệ quyền lợi người đầu tư; và tuân thủ các quy định của pháp luật và được Đại Hội đồng người đầu tư thông qua.
2. Hồ sơ xin phép tăng vốn của quỹ công chứng
2.1. Hồ sơ xin phép tăng vốn của quỹ công chúng bao gồm:
a. Đơn xin phép tăng vốn của quỹ công chúng;
b. Dự thảo Bản cáo bạch, trong đó nêu rõ phương án phát hành thêm chứng chỉ quỹ và phương án sử dụng vốn huy động được từ đợt phát hành thêm chứng chỉ quỹ;
c. Nghị quyết Đại hội người đầu tư thông qua việc tăng vốn và phương án phát hành thêm chứng chỉ quỹ để tăng vốn;
d. Hợp đồng bảo lãnh phát hành (nếu có);
e. Báo cáo tài chính 2 năm liền kề trước năm xin phép tăng vốn của quỹ phải có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập. Trường hợp khoảng thời gian kể từ ngày kết thúc niên độ của báo cáo tài chính gần nhất đến thời điểm gửi hồ sơ xin phép tăng vốn điều lệ của quỹ lên Ủy ban Chứng khoán Nhà nước vượt quá 90 ngày, thì công ty quản lý quỹ cần trình các báo cáo tài chính bổ sung của quỹ đến quý gần nhất;
f. Ý kiến xác nhận của Ngân hàng giám sát về việc tuân thủ pháp luật hiện hành của quỹ công chúng.
2.2. Trong thời hạn tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo bằng văn bản việc chấp thuận việc tăng vốn của quỹ công chúng. Trường hợp không chấp thuận, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời và giải thích lý do bằng văn bản.
3. Phân phối chứng chỉ quỹ
Việc phân phối chứng chỉ quỹ phát hành thêm được thực hiện theo Điều 7 Quyết định số 73/2004/QĐ-BTC ngày 03/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ.
4. Báo cáo kết quả đợt tăng vốn của quỹ công chúng
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đợt phát hành thêm chứng chỉ quỹ để tăng vốn, công ty quản lý quỹ phải báo cáo kết quả đợt phát hành đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại Điều 9 Quyết định số 73/2004/QĐ-BTC và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng các nội dung: tổng số đơn vị quỹ đã bán, số lượng người đầu tư nắm giữ đơn vị quỹ, tổng số vốn đã huy động thêm. Công ty quản lý quỹ phải công bố thông tin về quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định tại Thông tư số 57/2004/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, các công ty quản lý quỹ và các bên liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 30/2006/QĐ-BTC Quỹ đầu tư chứng khoán công ty quản lý quỹ bổ sung 73/2004/QĐ-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 30/2006/QĐ-BTC Quỹ đầu tư chứng khoán công ty quản lý quỹ bổ sung 73/2004/QĐ-BTC] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 30/2006/QĐ-BTC Quỹ đầu tư chứng khoán công ty quản lý quỹ bổ sung 73/2004/QĐ-BTC]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 30/2006/QĐ-BTC Quỹ đầu tư chứng khoán công ty quản lý quỹ bổ sung 73/2004/QĐ-BTC]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 30/2006/QĐ-BTC Quỹ đầu tư chứng khoán công ty quản lý quỹ bổ sung 73/2004/QĐ-BTC]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 30/2006/QĐ-BTC Quỹ đầu tư chứng khoán công ty quản lý quỹ bổ sung 73/2004/QĐ-BTC]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 30/2006/QĐ-BTC Quỹ đầu tư chứng khoán công ty quản lý quỹ bổ sung 73/2004/QĐ-BTC]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 30/2006/QĐ-BTC Quỹ đầu tư chứng khoán công ty quản lý quỹ bổ sung 73/2004/QĐ-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 30/2006/QĐ-BTC Quỹ đầu tư chứng khoán công ty quản lý quỹ bổ sung 73/2004/QĐ-BTC]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 30/2006/QĐ-BTC Quỹ đầu tư chứng khoán công ty quản lý quỹ bổ sung 73/2004/QĐ-BTC]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 30/2006/QĐ-BTC Quỹ đầu tư chứng khoán công ty quản lý quỹ bổ sung 73/2004/QĐ-BTC]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 30/2006/QĐ-BTC Quỹ đầu tư chứng khoán công ty quản lý quỹ bổ sung 73/2004/QĐ-BTC]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 30/2006/QĐ-BTC Quỹ đầu tư chứng khoán công ty quản lý quỹ bổ sung 73/2004/QĐ-BTC]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 30/2006/QĐ-BTC Quỹ đầu tư chứng khoán công ty quản lý quỹ bổ sung 73/2004/QĐ-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 30/2006/QĐ-BTC Quỹ đầu tư chứng khoán công ty quản lý quỹ bổ sung 73/2004/QĐ-BTC]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 30/2006/QĐ-BTC Quỹ đầu tư chứng khoán công ty quản lý quỹ bổ sung 73/2004/QĐ-BTC]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 12/05/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 30/2006/QĐ-BTC Quỹ đầu tư chứng khoán công ty quản lý quỹ bổ sung 73/2004/QĐ-BTC | |
| 31/05/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 30/2006/QĐ-BTC Quỹ đầu tư chứng khoán công ty quản lý quỹ bổ sung 73/2004/QĐ-BTC | |
| 12/11/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 30/2006/QĐ-BTC Quỹ đầu tư chứng khoán công ty quản lý quỹ bổ sung 73/2004/QĐ-BTC |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
30.2006.QD.BTC.doc |