Quyết định 30/2004/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc
| Số hiệu | 30/2004/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 30/07/2004 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 06/09/2004 |
| Nguồn thu thập | Công báo sô 27 + 28 năm 2004 | Ngày đăng công báo | 22/08/2004 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Bá Bổng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 30/2004/QĐ-BNN được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc. Mục tiêu chính của văn bản này là xác định rõ vai trò và trách nhiệm của Trung tâm trong việc bảo vệ thực vật tại các tỉnh miền Bắc Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các tỉnh từ Ninh Bình trở ra, với Trung tâm có tư cách pháp nhân và hoạt động dưới sự quản lý của Cục Bảo vệ thực vật. Đối tượng áp dụng là Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định vị trí và chức năng của Trung tâm.
- Điều 2: Liệt kê các nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm, bao gồm theo dõi tình hình sinh vật gây hại, huấn luyện cán bộ và thực hiện các dịch vụ bảo vệ thực vật.
- Điều 3: Quy định về tổ chức bộ máy, bao gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành của Quyết định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ và thay thế Quyết định trước đó.
- Điều 5: Quy định trách nhiệm thi hành Quyết định.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2004 và bãi bỏ các quy định trước đây không phù hợp. Điều này cho thấy sự cập nhật và hoàn thiện trong quản lý nhà nước về bảo vệ thực vật tại khu vực phía Bắc.
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 30/2004/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA TRUNG TÂM BẢO VỆ THỰC VẬT PHÍA BẮC
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm
dịch thực vật năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 88/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
tổ chức bộ máy của Cục Bảo vệ thực vật;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc là đơn vị sự nghiệp bảo vệ thực vật trực thuộc Cục Bảo vệ thực vật, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có kinh phí hoạt động, được mở tài khoản theo quy định của Pháp luật.
Phạm vi hoạt động của Trung tâm gồm các tỉnh từ Ninh Bình trở ra
Trụ sở của Trung tâm đặt tại xã Trưng Trắc, huyện Mỹ Văn, tỉnh Hưng Yên
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Giúp Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật thực hiện công tác bảo vệ thực vật tại các tỉnh trong vùng phụ trách.
1. Theo dõi, tổng hợp, dự báo, thông báo tình hình diễn biến của sinh vật gây hại, sinh vật có ích đối với tài nguyên thực vật cho Cục Bảo vệ thực vật và các tỉnh trong vùng phụ trách;
2. Tham gia việc chỉ đạo phòng trừ sinh vật hại tài nguyên thực vật; xác minh, tổng hợp tình hình dịch hại trong vùng để báo cáo Cục;
3. Huấn luyện, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ bảo vệ thực vật các tỉnh trong vùng;
4. Thực hiện khuyến nông về bảo vệ thực vật theo phân công của Cục trưởng:
4.1. Đào tạo, bồi dưỡng giảng viên quản lý dịch hại tổng hợp, phương pháp khuyến nông bảo vệ thực vât;
4. 2. Xây dựng, chuyển giao và tuyên truyền các mô hình trình diễn ứng dụng khoa học công nghệ trong bảo vệ thực vật;
5. Tham gia xây dựng tiêu chuẩn, quy trình và thực hiện các dự án, đề tài nghiên cứu, khảo sát thực nghiệm về bảo vệ thực vật;
6. Nhân nuôi sinh vật có ích, chế phẩm có nguồn gốc sinh học sử dụng trong bảo vệ thực vật;
7. Xác định và phân loại sinh vật gây hại tài nguyên thực vật, sinh vật có ích;
8. Theo dõi, đề xuất việc xây dựng và củng cố hệ thống tổ chức mạng lưới bảo vệ thực vật cơ sở theo quy định của pháp luật;
9. Thực hiện các dịch vụ về bảo vệ thực vật;
10. Tham gia các chương trình hợp tác quốc tế về bảo vệ thực vật;
11. Quản lý viên chức, tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được Cục giao;
12. Thực hiện nhiệm vụ khác được Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy
1. Lãnh đạo Trung tâm:
Lãnh đạo Trung tâm có Giám đốc và các Phó Giám đốc do Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật bổ nhiệm theo quy định;
Giám đốc điều hành hoạt động của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Trung tâm và về nhiệm vụ được giao;
Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công. Số lượng Phó Giám đốc không quá 2 người.
2. Bộ máy giúp việc Giám đốc Trung tâm:
a) Phòng Hành chính tổng hợp;
b) Phòng Kỹ thuật;
c) Phòng Dự báo và Chuyển giao.
Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật quy định Quy chế làm việc của đơn vị.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ; Quyết định này thay thế Quyết định số 66/NN-TCCB/QĐ ngày 07 tháng 02 năm 1994 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc. Bãi bỏ những quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ và Giám đốc Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 30/2004/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 30/2004/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 30/2004/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 30/2004/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 30/2004/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 30/2004/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 30/2004/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 30/2004/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 30/2004/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 30/2004/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 30/2004/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 30/2004/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 30/2004/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 30/2004/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 30/2004/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 30/2004/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/07/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 30/2004/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc | |
| 06/09/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 30/2004/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
30.2004.QD.BNN.doc |