Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5 giới hạn cho vay khách hàng của tổ chức tín dụng
| Số hiệu | 296/1999/QĐ-NHNN5 | Ngày ban hành | 25/08/1999 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 09/09/1999 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Trần Minh Tuấn / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN Về việc ban hành “Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng” | Ngày hết hiệu lực | 15/05/2005 |
Tóm tắt
Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5 được ban hành bởi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 25 tháng 8 năm 1999, nhằm mục tiêu thiết lập giới hạn cho vay đối với một khách hàng của tổ chức tín dụng. Quy định này nhằm đảm bảo an toàn tài chính cho các tổ chức tín dụng và ngăn ngừa rủi ro trong hoạt động cho vay.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm tất cả các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Đối tượng áp dụng là các khách hàng bao gồm pháp nhân, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác và doanh nghiệp tư nhân.
Cấu trúc chính của quyết định gồm các điều nổi bật như sau:
- Điều 1: Quy định về tổng dư nợ cho vay không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng.
- Điều 2: Định nghĩa vốn tự có của tổ chức tín dụng.
- Điều 3: Định nghĩa khách hàng và quy định về tổng công ty nhà nước.
- Điều 4: Quy định về báo cáo khi có sự thay đổi vốn tự có.
- Điều 5: Hiệu lực của quyết định và bãi bỏ các quy định trái với quyết định này.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc xác định rõ ràng các giới hạn cho vay và trách nhiệm báo cáo của tổ chức tín dụng. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, và yêu cầu các tổ chức tín dụng thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 296/1999/QĐ-NHNN5 |
Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 296/1999/QĐ-NHNN5 NGÀY 25 THÁNG 8 NĂM 1999 VỀ GIỚI HẠN CHO VAY ĐỐI VỚI MỘT KHÁCH HÀNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10, và Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
1. Tổng dư nợ cho vay của một tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% (mười lăm phần trăm) vốn tự có của tổ chức tín dụng.
Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổng dư nợ cho vay của một chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với một khách hàng không được vượt quá 15% (mười lăm phần trăm) vốn tự có của ngân hàng nước ngoài.
2. Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng bao gồm: tổng dư nợ cho vay của sở giao dịch và các chi nhánh của tổ chức tín dụng đối với khách hàng đó.
3. Các quy định tại khoản 1, Điều này không áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a- Những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức, cá nhân hoặc những khoản cho tổ chức tín dụng khác vay;
b- Các khoản cho vay do Thủ tướng Chính phủ quyết định về mức cho vay tối đa.
Điều 2.
1. Vốn tự có của tổ chức tín dụng nêu tại Điều 1, Quyết định này bao gồm: vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp) và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ.
2. Quy định tại khoản 1, Điều này sẽ được thay đổi phù hợp với tình hình hoạt động của tổ chức tín dụng và quy định tại Điều 20, Luật các tổ chức tín dụng.
3. Vốn tự có của ngân hàng nước ngoài do phía nước ngoài quy định.
Điều 3.
Một khách hàng quy định tại Điều 1, Quyết định này được hiểu là một pháp nhân, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân được quy định tại Khoản 2, Điều 2 của "Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng" ban hành kèm theo Quyết định số 324/1998/QĐ-NHNN1 ngày 30/9/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Đối với tổng công ty nhà nước: Tổng công ty nhà nước được coi là một khách hàng; mỗi doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của tổng công ty nhà nước được coi là một khách hàng.
Tổng dư nợ tiền vay của khách hàng là tổng công ty nhà nước tại tổ chức tín dụng bao gồm: tổng dư nợ tiền vay do tổng công ty nhà nước trực tiếp vay và tổng dư nợ tiền vay do đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc được tồng công ty nhà nước uỷ quyền đi vay tại tổ chức tín dụng đó.
Điều 4.
1. Khi có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) vốn tự có, các tổ chức tín dụng phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước và Trung tâm Thông tin tín dụng) theo chế độ thông tin báo cáo của Ngân hàng Nhà nước. Chi nhành Ngân hàng nước ngoài phải báo cáo về sự thay đổi vốn tự có của ngân hàng nước ngoài.
2. Tổ chức tín dụng phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước (thông qua Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước) các khách hàng có tổng dư nợ tiền vay từ 5% (năm phần trăm) trở lên so với vốn tự có của tổ chức tín dụng đó.
3. Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông tin trên cho Thanh tra Ngân hàng Nhà nước và cung cấp theo yêu cầu của các tổ chức tín dụng khác.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6.
Chánh văn phòng, Vụ trưởmg Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Trần Minh Tuấn (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5 giới hạn cho vay khách hàng của tổ chức tín dụng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5 giới hạn cho vay khách hàng của tổ chức tín dụng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5 giới hạn cho vay khách hàng của tổ chức tín dụng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5 giới hạn cho vay khách hàng của tổ chức tín dụng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5 giới hạn cho vay khách hàng của tổ chức tín dụng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5 giới hạn cho vay khách hàng của tổ chức tín dụng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5 giới hạn cho vay khách hàng của tổ chức tín dụng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5 giới hạn cho vay khách hàng của tổ chức tín dụng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5 giới hạn cho vay khách hàng của tổ chức tín dụng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5 giới hạn cho vay khách hàng của tổ chức tín dụng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5 giới hạn cho vay khách hàng của tổ chức tín dụng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5 giới hạn cho vay khách hàng của tổ chức tín dụng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5 giới hạn cho vay khách hàng của tổ chức tín dụng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5 giới hạn cho vay khách hàng của tổ chức tín dụng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5 giới hạn cho vay khách hàng của tổ chức tín dụng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5 giới hạn cho vay khách hàng của tổ chức tín dụng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 25/08/1999 | Văn bản được ban hành | Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5 giới hạn cho vay khách hàng của tổ chức tín dụng | |
| 09/09/1999 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5 giới hạn cho vay khách hàng của tổ chức tín dụng | |
| 15/05/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 296/1999/QĐ-NHNN5 giới hạn cho vay khách hàng của tổ chức tín dụng | |
| 15/05/2005 | Bị thay thế | Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN tỷ lệ bảo đảm an toàn hoạt động tổ chức tín dụng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
296.1999.QD.NHNN5.doc |
