Quyết định 29/2004/QĐ-BTC Quyết định về mức lãi suất phát hành trái phiếu Chính phủ đợt II (năm 2004)để đầu tư một số công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng của đất nước
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 5 tháng 4 năm 2004
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Về mức lãi suất phát hành trái phiếu Chính phủ đợt II (năm 2004)
để đầu tư một số công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng của đất nước
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 182/2003/QĐ-TTg ngày 05/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phát hành trái phiếu Chính phủ để đầu tư một số công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng của đất nước;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước và Vụ trưởng Vụ Tài chính ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1- Lãi suất trái phiếu Chính phủ đợt II (năm 2004) để đầu tư một số công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng của đất nước phát hành trực tiếp qua các đơn vị Kho bạc Nhà nước như sau:
Lãi suất trái phiếu Chính phủ phát hành bằng tiền Việt Nam, kỳ hạn 5 năm là 8,5%/năm.
Lãi suất trái phiếu Chính phủ phát hành bằng đô la Mỹ, kỳ hạn 5 năm là 3,5%/năm.
Điều 2: Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước hướng dẫn các đơn vị Kho bạc Nhà nước tổ chức triển khai phát hành trái phiếu Chính phủ theo mức lãi suất trên đây.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Giám đốc Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng
(Đã ký)
Huỳnh Thị Nhân
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 29/2004/QĐ-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 29/2004/QĐ-BTC] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 29/2004/QĐ-BTC]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 29/2004/QĐ-BTC]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 29/2004/QĐ-BTC]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 29/2004/QĐ-BTC]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 29/2004/QĐ-BTC]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 29/2004/QĐ-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 29/2004/QĐ-BTC]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 29/2004/QĐ-BTC]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 29/2004/QĐ-BTC]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 29/2004/QĐ-BTC]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 29/2004/QĐ-BTC]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 29/2004/QĐ-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 29/2004/QĐ-BTC]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 29/2004/QĐ-BTC]"