Quyết định 29/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty Bia và Nước giải khát (Tổng công ty Than Việt Nam) thành Công ty cổ phần Việt Đức
| Số hiệu | 29/2000/QĐ-BCN | Ngày ban hành | 17/04/2000 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 17/04/2000 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Lê Quốc Khánh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 06/2002/QĐ-BCN Về việc bãi bỏ Quyết định số 29/2000/QĐ-BCN ngày 17 tháng 4 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và xây dựng phương án để bán Công ty Bia và Nước giải khát theo Nghị định 103/1999/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về giao, khoán, bán, cho thuê doanh nghiệp | Ngày hết hiệu lực | 23/01/2002 |
Tóm tắt
Quyết định 29/2000/QĐ-BCN được ban hành bởi Bộ Công nghiệp vào ngày 17 tháng 4 năm 2000, nhằm mục tiêu chuyển đổi Công ty Bia và Nước giải khát, một thành viên của Tổng Công ty Than Việt Nam, thành Công ty cổ phần Việt Đức. Quyết định này nằm trong khuôn khổ thực hiện Nghị định số 44/1998/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm việc phê duyệt phương án cổ phần hóa, xác định cơ cấu vốn điều lệ và quy định về quyền lợi của người lao động trong công ty. Đối tượng áp dụng là Công ty Bia và Nước giải khát và các bên liên quan như Tổng Công ty Than Việt Nam.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Phê duyệt phương án cổ phần hóa với vốn điều lệ 3.650.000.000 đồng, trong đó tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động là 42,79%.
- Điều 2: Chuyển đổi thành Công ty cổ phần Việt Đức từ ngày 1 tháng 4 năm 2000.
- Điều 3: Quy định ngành nghề kinh doanh của công ty.
- Điều 4: Công ty cổ phần Việt Đức sẽ hoạt động như một pháp nhân độc lập.
- Điều 5: Chỉ đạo tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất.
Các điểm mới trong quyết định bao gồm việc xác định rõ ràng cơ cấu vốn và quyền lợi cho người lao động, cũng như việc chuyển đổi mô hình hoạt động sang công ty cổ phần. Quyết định có hiệu lực thi hành ngay sau khi ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của quyết định này.
|
BỘ CÔNG NGHIỆP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 29/2000/QĐ-BCN |
Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY BIA VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT (TỔNG CÔNG TY THAN VIỆT NAM) THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT ĐỨC
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1998 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét Phương án chuyển Công ty Bia và Nước giải khát - thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng Công ty Than Việt Nam - thành Công ty cổ phần Việt Đức và Biên bản thẩm định ngày 13 tháng 4 năm 2000 của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ Công nghiệp đối với Phương án;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng Công ty Than Việt Nam tại Tờ trình số 507/TT-HĐQT ngày 06 tháng 3 năm 2000;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp của Bộ và của Vụ trưởng Vụ Tổ chức-Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Công ty Bia và Nước giải khát - thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng Công ty Than Việt Nam - với những điểm chính như sau.
1. Cơ cấu vốn điều lệ:
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là: 3.650.000.000 đồng (ba tỷ sáu trăm năm mươi triệu đồng). Trong đó,
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Công ty : 42,79%;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho các đối tượng ngoài Công ty : 57,21%.
Trị giá một cổ phần: 100.000 đồng Việt Nam.
2. Giá trị thực tế của Công ty Bia và Nước giải khát (Quyết định số 134 QĐ/BTC ngày 23 tháng 2 năm 2000 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về xác định giá trị Công ty Bia và Nước giải khát) tại thời điểm 0 giờ ngày 31 tháng 12 năm 1998 để cổ phần hoá là: 10.506.025.551 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty là: 3.600.269.035 đồng.
3. Ưu đãi cho người lao động trong Công ty .
Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong Công ty là 15.617 với giá trị được ưu đãi là 468.510.000 đồng. Trong đó, tổng số cổ phần bán trả dần theo giá ưu đãi cho người lao động nghèo trong Công ty là 2.254 cổ phần, trị giá 157.780.000 đồng.
4. Chấp thuận đề nghị của Tổng Công ty Than Việt Nam, cho phép sử dụng tiền bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước của Công ty Bia và Nước giải khát để chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động dôi dư, đào tạo và đào tạo lại công nhân. Công ty Bia và Nước giải khát làm thủ tục theo quy định, báo cáo Tổng Công ty Than Việt Nam xem xét, giải quyết theo quy định của Nhà nước.
Điều 2. Chuyển Công ty Bia và Nước giải khát thành Công ty cổ phần Việt Đức kể từ ngày 1 tháng 4 năm 2000,
- Tên gọi bằng tiếng Việt Nam : Công ty cổ phần Việt Đức,
- Tên giao dịch quốc tế : VIET DUC STOCK COMPANY, viết tắt là : V.D.S.C,
Trụ sở đặt tại : Km 4, phường Cẩm Thuỷ, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Công ty kinh doanh ngành nghề (tại thời điểm chuyển sang Công ty cổ phần) :
1. Sản xuất và kinh doanh bia và nước giải khát,
2. Hoạt động kinh doanh và dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Công ty cổ phần Việt Đức là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật; hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật doanh nghiệp.
Điều 5. Tổng Công ty Than Việt Nam chỉ đạo Công ty Bia và Nước giải khát tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất (bầu Hội đồng Quản trị , Ban Kiểm soát, thông qua Điều lệ Công ty cổ phần).
Giám đốc, Kế toán trưởng Công ty Bia và Nước giải khát có trách nhiệm điều hành công việc của Công ty cho đến khi bàn giao cho Hội đồng Quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Việt Đức.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các Quyết định trước đây trái với Quyết định này.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Than Việt Nam, Giám đốc Công ty Bia và Nước giải khát chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 29/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty Bia và Nước giải khát Tổng công ty Than Việt Nam thành Công ty cổ phần Việt Đức]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 44/1998/NĐ-CP chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần
Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 29/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty Bia và Nước giải khát (Tổng công ty Than Việt Nam) thành Công ty cổ phần Việt Đức] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 29/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty Bia và Nước giải khát (Tổng công ty Than Việt Nam) thành Công ty cổ phần Việt Đức]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 29/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty Bia và Nước giải khát (Tổng công ty Than Việt Nam) thành Công ty cổ phần Việt Đức]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 29/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty Bia và Nước giải khát (Tổng công ty Than Việt Nam) thành Công ty cổ phần Việt Đức]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 29/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty Bia và Nước giải khát (Tổng công ty Than Việt Nam) thành Công ty cổ phần Việt Đức]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 29/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty Bia và Nước giải khát (Tổng công ty Than Việt Nam) thành Công ty cổ phần Việt Đức]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 29/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty Bia và Nước giải khát (Tổng công ty Than Việt Nam) thành Công ty cổ phần Việt Đức] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 29/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty Bia và Nước giải khát (Tổng công ty Than Việt Nam) thành Công ty cổ phần Việt Đức]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 29/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty Bia và Nước giải khát (Tổng công ty Than Việt Nam) thành Công ty cổ phần Việt Đức]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 29/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty Bia và Nước giải khát (Tổng công ty Than Việt Nam) thành Công ty cổ phần Việt Đức]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 29/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty Bia và Nước giải khát (Tổng công ty Than Việt Nam) thành Công ty cổ phần Việt Đức]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 29/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty Bia và Nước giải khát (Tổng công ty Than Việt Nam) thành Công ty cổ phần Việt Đức]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 29/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty Bia và Nước giải khát (Tổng công ty Than Việt Nam) thành Công ty cổ phần Việt Đức] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 29/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty Bia và Nước giải khát (Tổng công ty Than Việt Nam) thành Công ty cổ phần Việt Đức]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 29/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty Bia và Nước giải khát (Tổng công ty Than Việt Nam) thành Công ty cổ phần Việt Đức]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 17/04/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 29/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty Bia và Nước giải khát (Tổng công ty Than Việt Nam) thành Công ty cổ phần Việt Đức | |
| 17/04/2000 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 29/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty Bia và Nước giải khát (Tổng công ty Than Việt Nam) thành Công ty cổ phần Việt Đức | |
| 23/01/2002 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 29/2000/QĐ-BCN chuyển Công ty Bia và Nước giải khát (Tổng công ty Than Việt Nam) thành Công ty cổ phần Việt Đức | |
| 23/01/2002 | Bị thay thế | Quyết định 06/2002/QĐ-BCN giao, khoán, bán, cho thuê doanh nghiệp bãi bỏ Quyết định 29/2000/QĐ-BCN |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
29.2000.QD.BCN.doc |
