Quyết định 28/2004/QĐ-BTC phát hành trái phiếu Chính phủ đợt 2, 2004 đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng
| Số hiệu | 28/2004/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 23/03/2004 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 12/04/2004 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 16, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 28/03/2004 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 28/2004/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 23 tháng 3 năm 2004, nhằm mục đích phát hành trái phiếu Chính phủ đợt II năm 2004 để đầu tư vào các công trình giao thông và thủy lợi quan trọng của đất nước. Quyết định này quy định tổng số tiền phát hành lên tới 8.200 tỷ đồng và 50 triệu USD.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các quy định về hình thức, phương thức phát hành, thanh toán và quyền lợi của chủ sở hữu trái phiếu. Đối tượng áp dụng bao gồm tổ chức, công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam, ngoại trừ một số đối tượng nhất định.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về việc phát hành trái phiếu và tổng số tiền.
- Điều 3: Phương thức phát hành trái phiếu qua hệ thống Kho bạc Nhà nước và đấu thầu.
- Điều 4: Nguyên tắc và phương thức thanh toán gốc, lãi trái phiếu.
- Điều 5: Quyền lợi của chủ sở hữu trái phiếu.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về hình thức trái phiếu, kỳ hạn, lãi suất và phương thức thanh toán. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 28/2004/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 28/2004/QĐ-BTC NGÀY 23 THÁNG 3 NĂM 2004 VỀ VIỆC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ ĐỢT II NĂM 2004 ĐỂ ĐẦU TƯ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG, THUỶ LỢI QUAN TRỌNG CỦA ĐẤT NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định
số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 235/2003/QĐ-TTg ngày 13/11/2003 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 141/2003/NĐ-CP ngày 20/11/2003 của Chính
phủ về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
và trái phiếu Chính quyền địa phương;
Căn cứ Quyết định số 182/2003/QĐ-TTg ngày 05/9/2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phát hành trái phiếu Chính phủ để đầu tư một số công trình
giao thông, thuỷ lợi quan trọng của đất nước;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phát hành trái phiếu Chính phủ đợt II năm 2004 để đầu tư xây dựng một số công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng của đất nước với tổng số tiền là 8.200 tỷ đồng Việt Nam và 50 triệu đô la Mỹ (USD).
Điều 2. Trái phiếu Chính phủ (sau đây gọi tắt là trái phiếu) được phát hành và thanh toán bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ, dưới hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ.
Chứng chỉ trái phiếu bằng tiền Việt Nam bao gồm loại có ghi tên và không ghi tên; in trước các loại mệnh giá: 100.000 đồng, 200.000 đồng, 500.000 đồng, 1.000.000 đồng, 2.000.000 đồng, 5.000.000 đồng, 10.000.000 đồng, 20.000.000 đồng, 50.000.000 đồng, 100.000.000 đồng.
Chứng chỉ trái phiếu bằng đô la Mỹ bao gồm loại có ghi tên và không ghi tên, in trước các loại mệnh giá: 500 USD, 1.000 USD, 5.000 USD, 10.000 USD.
Điều 3. Phương thức phát hành trái phiếu:
3.1. Phát hành qua hệ thống Kho bạc Nhà nước:
Trái phiếu bằng tiền Việt Nam được phát hành tại các đơn vị Kho bạc Nhà nước trong phạm vi cả nước.
Trái phiếu bằng đô la Mỹ được phát hành tại Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Kho bạc Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh, Kho bạc Nhà nước Hải Phòng, Kho bạc Nhà nước Quảng Ninh, Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng, Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu.
a- Đối tượng mua trái phiếu bao gồm các tổ chức, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; người nước ngoài làm việc, cư trú tại Việt Nam; tổ chức nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; trừ các đối tượng là thành viên bảo lãnh và đấu thầu trái phiếu (kể cả đấu thầu trái phiếu bằng tiền Việt Nam qua Trung tâm Giao dịch chứng khoán và đấu thầu trái phiếu bằng đô la Mỹ qua Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước).
Các tổ chức của Việt Nam không được sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp để mua trái phiếu.
b- Kỳ hạn trái phiếu: 5 năm.
c- Lãi suất trái phiếu: Do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định tại thời điểm phát hành.
d- Thời gian phát hành: từ ngày 15/4/2004 và kết thúc trước ngày 15/6/2004.
3.2. Đấu thầu trái phiếu bằng tiền Việt Nam qua Trung tâm Giao dịch chứng khoán:
a- Đối tượng được tham gia đấu thầu trái phiếu là các thành viên thị trường đấu thầu trái phiếu qua Trung tâm Giao dịch chứng khoán. Các tổ chức, cá nhân nếu có nhu cầu mua trái phiếu qua đấu thầu thì đăng ký với các thành viên của thị trường đấu thầu trái phiếu và các tổ chức được giao dịch trên thị trường chứng khoán.
b- Kỳ hạn trái phiếu: 5 năm và 10 năm.
c- Lãi suất trái phiếu: hình thành qua kết quả đấu thầu.
d- Thời gian phát hành: từ ngày 15/4/2004 và kết thúc trước ngày 15/12/2004.
3.3. Đấu thầu trái phiếu bằng đô la Mỹ qua Ngân hàng Nhà nước:
a- Đối tượng được tham gia đấu thầu trái phiếu là các tổ chức tín dụng tại Việt Nam; được phép kinh doanh ngoại hối và có tài khoản ngoại tệ mở tại Ngân hàng Nhà nước.
b- Kỳ hạn trái phiếu: 5 năm và 10 năm.
c- Lãi suất trái phiếu: hình thành qua kết quả đấu thầu.
d- Thời gian phát hành: từ ngày 15/4/2004 và kết thúc trước ngày 15/12/2004.
3.4. Bảo lãnh phát hành trái phiếu bằng tiền Việt Nam:
a- Đối tượng được tham gia bảo lãnh phát hành trái phiếu là các tổ chức được phép bảo lãnh phát hành trái phiếu theo quy định hiện hành.
b- Kỳ hạn trái phiếu: 5 năm và 10 năm.
c- Lãi suất trái phiếu và phí bảo lãnh phát hành được thoả thuận giữa các tổ chức bảo lãnh phát hành và Kho bạc Nhà nước theo chế độ quy định hiện hành.
d- Thời gian phát hành: từ ngày 15/4/2004 và kết thúc trước ngày 15/12/2004.
Điều 4. Nguyên tắc và phương thức thanh toán gốc, lãi trái phiếu:
4.1. Trái phiếu được thanh toán theo đúng đồng tiền khi phát hành.
4.2. Trái phiếu bằng tiền Việt Nam:
- Loại không ghi tên, in trước mệnh giá, phát hành qua Kho bạc Nhà nước: thanh toán tại các đơn vị Kho bạc Nhà nước trong phạm vi cả nước.
- Loại có ghi tên, in trước mệnh giá; phát hành qua Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố: thanh toán tại Kho bạc Nhà nước nơi phát hành.
- Trái phiếu đấu thầu qua Trung tâm Giao dịch chứng khoán và bảo lãnh phát hành, được niêm yết tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán: việc thanh toán do Trung tâm Giao dịch chứng khoán và Kho bạc Nhà nước phối hợp thực hiện.
4.3. Trái phiếu bằng đô la Mỹ:
- Phát hành qua Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Kho bạc Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh, Kho Bạc Nhà nước Hải Phòng, Kho bạc Nhà nước Quảng Ninh, Kho bạc Nhà Nước Đà Nẵng, Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu (bao gồm loại có ghi tên và không ghi tên, in trước mệnh giá): thanh toán tại Kho bạc Nhà nước nơi phát hành.
- Đấu thầu qua Ngân hàng Nhà nước: Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước làm đại lý cho Bộ Tài chính thanh toán trái phiếu khi đến hạn.
4.4. Thanh toán tiền gốc trái phiếu: tiền gốc trái phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn.
Trường hợp chủ sở hữu trái phiếu là cá nhân, nếu gặp khó khăn đặc biệt, bất khả kháng, có nhu cầu thanh toán trái phiếu trước hạn, phải được chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc cơ quan đang công tác xác nhận; Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước xem xét và trình Bộ trưởng Bộ Tài chính cho mua lại trước hạn. Trái phiếu chưa đủ thời hạn hưởng lãi sẽ không được thanh toán lãi.
4.5. Thanh toán tiền lãi trái phiếu: tiền lãi trái phiếu được thanh toán mỗi năm một lần khi đủ 12 tháng tính từ ngày mua.
Đến hạn thanh toán gốc hoặc lãi mà chủ sở hữu trái phiếu chưa đến thanh toán thì số tiền gốc hoặc lãi đó được bảo lưu để hoàn trả khi chủ sở hữu có nhu cầu thanh toán; không tính lãi nhập gốc và không tính lãi trong thời gian quá hạn thanh toán.
Điều 5. Chủ sở hữu trái phiếu có quyền và được hưởng các ưu đãi sau:
5.1. Được chuyển nhượng, tặng, để lại thừa kế hoặc cầm cố trong các quan hệ tín dụng.
5.2. Được mua bán, giao dịch trái phiếu qua Trung tâm Giao dịch chứng khoán đối với trái phiếu niêm yết tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán.
5.3. Chủ sở hữu là tổ chức tín dụng được giao dịch trái phiếu trên thị trường tiền tệ; chiết khấu, tái chiết khấu trái phiếu theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
5.4. Chủ sở hữu trái phiếu là cá nhân được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với khoản thu nhập từ lãi trái phiếu và chênh lệch giá mua bán trái phiếu; nếu có nhu cầu, được gửi tờ trái phiếu tại các đơn vị Kho bạc Nhà nước để bảo quản hộ và miễn phí.
Điều 6. Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm:
6.1. Tổ chức phát hành và thanh toán trái phiếu theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Quyết định này.
6.2. Chủ động điều hành khối lượng, kỳ hạn và lãi suất phát hành trái phiếu theo các phương thức đấu thầu, bảo lãnh được quy định tại điểm 3.2, 3.3, 3.4 Điều 3 Quyết định này trong phạm vi khối lượng, kỳ hạn và khung lãi suất do Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn.
6.3. Thực hiện hạch toán kế toán, báo cáo và quyết toán các khoản thu trái phiếu và thanh toán trái phiếu theo chế độ quy định.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước hướng dẫn chi tiết và chỉ đạo thực hiện trong toàn hệ thống Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, Giám đốc Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Nguyễn Sinh Hùng (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 28/2004/QĐ-BTC phát hành trái phiếu Chính phủ đợt 2, 2004 đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 28/2004/QĐ-BTC phát hành trái phiếu Chính phủ đợt 2, 2004 đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 28/2004/QĐ-BTC phát hành trái phiếu Chính phủ đợt 2, 2004 đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 28/2004/QĐ-BTC phát hành trái phiếu Chính phủ đợt 2, 2004 đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 28/2004/QĐ-BTC phát hành trái phiếu Chính phủ đợt 2, 2004 đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 28/2004/QĐ-BTC phát hành trái phiếu Chính phủ đợt 2, 2004 đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 28/2004/QĐ-BTC phát hành trái phiếu Chính phủ đợt 2, 2004 đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 28/2004/QĐ-BTC phát hành trái phiếu Chính phủ đợt 2, 2004 đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 28/2004/QĐ-BTC phát hành trái phiếu Chính phủ đợt 2, 2004 đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 28/2004/QĐ-BTC phát hành trái phiếu Chính phủ đợt 2, 2004 đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 28/2004/QĐ-BTC phát hành trái phiếu Chính phủ đợt 2, 2004 đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 28/2004/QĐ-BTC phát hành trái phiếu Chính phủ đợt 2, 2004 đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 28/2004/QĐ-BTC phát hành trái phiếu Chính phủ đợt 2, 2004 đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 28/2004/QĐ-BTC phát hành trái phiếu Chính phủ đợt 2, 2004 đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 28/2004/QĐ-BTC phát hành trái phiếu Chính phủ đợt 2, 2004 đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 28/2004/QĐ-BTC phát hành trái phiếu Chính phủ đợt 2, 2004 đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 23/03/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 28/2004/QĐ-BTC phát hành trái phiếu Chính phủ đợt 2, 2004 đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng | |
| 12/04/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 28/2004/QĐ-BTC phát hành trái phiếu Chính phủ đợt 2, 2004 đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
28.2004.QĐ.BTC.doc |