Quyết định 28/2000/QĐ-BXD bảng giá ca máy khảo sát xây dựng
Số hiệu | 28/2000/QĐ-BXD | Ngày ban hành | 15/12/2000 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 30/12/2000 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Mạnh Kiểm / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/08/2019 |
Tóm tắt
Quyết định 28/2000/QĐ-BXD được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Xây dựng vào ngày 15 tháng 12 năm 2000, nhằm mục tiêu thiết lập bảng giá ca máy khảo sát xây dựng, làm căn cứ cho việc lập đơn giá khảo sát và dự toán chi phí trong lĩnh vực xây dựng. Quyết định này thay thế bảng giá ca máy khảo sát trước đó theo Thông tư số 22/BXD-VKT.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các loại máy móc và thiết bị sử dụng trong công tác khảo sát xây dựng. Đối tượng áp dụng là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm ba phần: Quyết định, Bảng giá ca máy khảo sát xây dựng, và Thuyết minh tính toán và quy định áp dụng. Trong đó, phần thuyết minh nêu rõ các yếu tố cấu thành giá ca máy, bao gồm chi phí khấu hao, sửa chữa và các yếu tố khác liên quan đến máy móc, thiết bị khảo sát.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc quy định rõ ràng các chi phí không bao gồm trong giá ca máy, như chi phí nhiên liệu và nhân công điều khiển máy. Bảng giá ca máy khảo sát xây dựng được áp dụng thống nhất trên toàn quốc và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Quyết định này thể hiện sự nỗ lực của Bộ Xây dựng trong việc chuẩn hóa và minh bạch hóa chi phí trong lĩnh vực khảo sát xây dựng, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản công trong ngành xây dựng.
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2000/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CA MÁY KHẢO SÁT XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 02/03/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản
lý nhà nước của các Bộ, Cơ quan ngang Bộ.
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 04/03/1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc ban hành Chế độ quản lý sử dụng và tính khấu hao tài sản cố định
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá ca máy khảo sát xây dựng”.
Điều 2: Bảng giá ca máy này là căn cứ để lập đơn giá khảo sát xây dựng và thay thế bảng giá ca máy khảo sát xây dựng kèm theo Thông tư số 22/BXD-VKT ngày 17/7/1995 của Bộ Xây dựng và có hiệu lực thi hành thống nhất trong cả nước sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung Ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG |
BẢNG GIÁ CA MÁY KHẢO SÁT XÂY DỰNG
(ban hành kèm theo quyết định số: 28/2000/QĐ-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2000)
A - THUYẾT MINH TÍNH TOÁN VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1/ Giá ca máy khảo sát xây dựng quy định trong văn bản này quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy, thiết bị khảo sát xây dựng, là giá dùng làm căn cứ để lập đơn giá khảo sát xây dựng và lập dự toán chi phí công tác khảo sát xây dựng theo Thông tư số 07/2000/TT-BXD ngày 12/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
2/ Nội dung giá ca máy khảo sát xây dựng bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn, chi phí sửa chữa thường xuyên của máy, thiết bị. Giá ca máy khảo sát xây dựng không bao gồm chi phí cho nhiên liệu, năng lượng tiêu hao trong quá trình sử dụng máy, chi phí nhân công điều khiển máy.
3/ Giá ca máy khảo sát xây dựng được xác định trên các căn cứ sau:
a/ Nguyên giá máy, thiết bị bao gồm: Giá mua thực tế phải trả trừ đi các khoản giảm giá, chiết khấu mua hàng (nếu có); tiền lãi vay đầu tư cho máy, thiết bị khi chưa đưa vào sử dụng; các chi phí vận chuyển, bốc dỡ; các chi phí bảo dưỡng; bảo quản, sửa chữa, tân trang trước khi đưa vào sử dụng (nếu có); chi phí lắp đặt, chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ (nếu có)
b/ Định mức tỷ lệ khấu hao hàng năm máy, thiết bị: Theo quy định tại Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định và Quyết định số 02/1999/QĐ-BXD ngày 11/1/1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức tỷ lệ khấu hao hàng năm của các loại máy và thiết bị xây dựng.
4/ Bảng giá ca máy khảo sát xây dựng này áp dụng cho các loại máy móc, thiết bị sử dụng trong điều kiện bình thường. Đối với những loại máy móc thiết bị khảo sát làm việc trong điều kiện ở vùng nước mặn, nước lợ, vùng núi cao thì giá ca máy được điều chỉnh với hệ số 1,07.
B - BẢNG GIÁ CA MÁY KHẢO SÁT XÂY DỰNG
STT |
Loại máy và thiết bị |
Giá ca máy (đồng/ca) |
1 |
Bộ khoan tay |
37.050 |
2 |
Máy khoan Ykb - 25 |
21.500 |
3 |
Bộ máy khoan CBY - 150 - 3ub |
400.951 |
4 |
Máy khoan F-60L hoặc B-40L |
790.969 |
5 |
Tháp và tời của bộ khoan tay |
26.250 |
6 |
Tổ hợp máy khoan và bơm |
477.251 |
7 |
Máy khoan (dùng trong thí nghiệm SPT) |
400.951 |
8 |
Máy xuyên tĩnh Gouda |
376.250 |
9 |
Máy xuyên động RA-50 |
43.000 |
10 |
Máy ấn GA |
243.667 |
11 |
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT |
12.190 |
12 |
Bộ nén ngang GA |
430.000 |
13 |
Máy nén khí DK9 (600m3/h) |
131.387 |
14 |
Máy bơm nước 250/50 |
76.300 |
15 |
Kích 100 tấn |
42.764 |
16 |
Cần cẩu tự hành bánh hơi 10 tấn |
546.701 |
17 |
Máy bơm nước 7,5 KW |
10.280 |
18 |
Ô tô tải 12 tấn |
363.043 |
19 |
Máy phát điện 2,5-3,0 KW |
8.226 |
20 |
Máy CBR |
91.375 |
21 |
Cân kỹ thuật |
5.125 |
22 |
Tủ sấy |
9.150 |
23 |
Kích thủy lực 50 tấn |
30.546 |
24 |
Máy chưng cất nước |
3.978 |
25 |
Máy đo PH |
4.575 |
26 |
Lò nung |
9.548 |
27 |
Cân phân tích |
7.320 |
28 |
Tủ hút độc |
7.320 |
29 |
Bếp điện |
310 |
30 |
Máy bơm nước 460W |
1.830 |
31 |
Máy so màu quang điện |
67.100 |
32 |
Máy so màu ngọn lửa |
25.620 |
33 |
Máy cắt |
1.647 |
34 |
Máy nén một trục |
10.980 |
35 |
Máy xác định hệ số thấm |
43.920 |
36 |
Bếp cát |
915 |
37 |
Máy cắt ba trục |
328.250 |
38 |
Máy hút chân không |
7.161 |
39 |
Máy cắt ứng biến |
109.800 |
40 |
Máy đầm |
6.405 |
41 |
Kích tháo mẫu |
30.546 |
42 |
Máy khoan mẫu đá |
33.855 |
43 |
Máy ép mẫu đá |
100.650 |
44 |
Máy cưa đá và mài đá |
12.200 |
45 |
Máy xác định môđun |
18.300 |
46 |
Cân bàn |
3.660 |
47 |
Máy cắt mẫu lớn |
10.980 |
48 |
Máy trộn đất |
5.490 |
49 |
Ô tô tải 12 tấn |
363.043 |
50 |
Máy ép Litvinốp |
16.470 |
51 |
Máy Caragang (làm thí nghiệm chảy) |
4.117 |
52 |
Kính hiển vi |
10.980 |
53 |
ống nhòm |
2.472 |
54 |
Máy Theo 020 |
27.467 |
55 |
Máy Theo 010 |
41.200 |
56 |
Máy Đittomát |
151.066 |
57 |
Máy Ni 030 |
18.883 |
58 |
Bộ đo Miabala |
2.006 |
59 |
Máy Dalta 020 |
18.540 |
60 |
Máy địa chấn ES - 125 |
86.000 |
61 |
Máy địa chấn Triosx - 12 |
258.000 |
62 |
Máy địa chấn Triosx - 24 |
301.000 |
63 |
Máy UJ - 18 |
32.250 |
64 |
Máy MF - 2 - 100 |
32.250 |
65 |
Máy ảnh |
5.640 |
66 |
Máy bộ đàm |
5.875 |
67 |
Ôtô tải tiêu chuẩn có chất tải |
375.750 |
68 |
Ôtô tải 5 tấn vận chuyển nội tuyến |
161.496 |
69 |
Bộ cần Benkenman |
16.125 |
70 |
Máy hồi âm |
32.250 |
71 |
Thuyền gỗ 5 tấn |
48.484 |
72 |
Xuồng máy 30CV |
38.144 |
73 |
Ca nô 150 CV |
280.214 |
74 |
Máy lưu tốc sông |
25.200 |
75 |
Tời thả neo 5 tấn |
34.203 |
76 |
Tời thả máy |
17.588 |
77 |
Máy đo lưu tốc BMM |
10.080 |
78 |
Thuyền 7 tấn |
66.019 |
79 |
Máy đo sóng |
92.400 |
80 |
Máy đo gió |
10.080 |
81 |
Máy Wild - T3 |
41.200 |
82 |
Búa khoan tay P30 |
19.003 |
83 |
Máy nén khí B 10 (1200 m3/h) |
383.236 |
84 |
Máy bơm d 48 |
1.830 |
85 |
Máy bơm d 100 |
76.300 |
86 |
Thùng trục 0,5m3 |
500 |
87 |
Búa căn MO - 10 |
9.223 |
88 |
Biến thế hàn 7,5 KW |
9.443 |
89 |
Biến thế thắp sáng |
9.443 |
90 |
Quạt gió CB - 5 M |
10.286 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 28/2000/QĐ-BXD bảng giá ca máy khảo sát xây dựng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 28/2000/QĐ-BXD bảng giá ca máy khảo sát xây dựng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 28/2000/QĐ-BXD bảng giá ca máy khảo sát xây dựng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 28/2000/QĐ-BXD bảng giá ca máy khảo sát xây dựng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 28/2000/QĐ-BXD bảng giá ca máy khảo sát xây dựng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 28/2000/QĐ-BXD bảng giá ca máy khảo sát xây dựng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 28/2000/QĐ-BXD bảng giá ca máy khảo sát xây dựng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 28/2000/QĐ-BXD bảng giá ca máy khảo sát xây dựng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 28/2000/QĐ-BXD bảng giá ca máy khảo sát xây dựng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 28/2000/QĐ-BXD bảng giá ca máy khảo sát xây dựng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 28/2000/QĐ-BXD bảng giá ca máy khảo sát xây dựng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 28/2000/QĐ-BXD bảng giá ca máy khảo sát xây dựng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 28/2000/QĐ-BXD bảng giá ca máy khảo sát xây dựng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 28/2000/QĐ-BXD bảng giá ca máy khảo sát xây dựng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 28/2000/QĐ-BXD bảng giá ca máy khảo sát xây dựng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 28/2000/QĐ-BXD bảng giá ca máy khảo sát xây dựng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/12/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 28/2000/QĐ-BXD bảng giá ca máy khảo sát xây dựng | |
30/12/2000 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 28/2000/QĐ-BXD bảng giá ca máy khảo sát xây dựng | |
15/08/2019 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 28/2000/QĐ-BXD bảng giá ca máy khảo sát xây dựng | |
15/08/2019 | Bị bãi bỏ | Thông tư 01/2019/TT-BXD bãi bỏ toàn bộ một phần văn bản quy phạm pháp luật mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
28.2000.QD.BXD.doc |