Quyết định 27/2025/QĐ-TTg quy định xã phường đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Số hiệu | 27/2025/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 04/08/2025 |
Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | ||
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Lê Thành Long / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 27/2025/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định về việc đánh giá và công nhận các xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại Việt Nam. Mục tiêu chính của quyết định này là nâng cao hiệu quả hoạt động của chính quyền cấp xã trong việc thực hiện và tổ chức thi hành pháp luật, đồng thời khuyến khích người dân và doanh nghiệp tìm hiểu và tuân thủ pháp luật.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đánh giá và công nhận. Quyết định quy định rõ các tiêu chí, điều kiện, thẩm quyền, trình tự và thủ tục đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Cấu trúc của quyết định được chia thành 9 điều, trong đó nổi bật là các điều quy định về tiêu chí tiếp cận pháp luật, nguyên tắc thực hiện, và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức. Các tiêu chí bao gồm việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật, tiếp cận thông tin và phổ biến giáo dục pháp luật, cũng như hòa giải ở cơ sở.
Điểm mới trong quyết định này là việc nhấn mạnh vai trò của người dân trong quá trình đánh giá và công nhận, cũng như yêu cầu công khai kết quả đánh giá. Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 và thay thế Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2025/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 04 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ XÃ, PHƯỜNG, ĐẶC KHU ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định mục đích, nguyên tắc, tiêu chí, điều kiện, thẩm quyền, trình tự, thủ tục, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong đánh giá, công nhận xã, phường, đặc khu trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp xã) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Quyết định này áp dụng đối với cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Điều 2. Mục đích đánh giá, công nhận xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật nhằm đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền cấp xã trong công tác xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật; kịp thời đánh giá tình hình thực tiễn và có các giải pháp khắc phục hạn chế, tồn tại, nâng cao hiệu quả hoạt động chính quyền cấp xã; nâng cao ý thức tìm hiểu và chấp hành pháp luật của người dân, doanh nghiệp, góp phần xây dựng văn hóa tuân thủ pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
1. Lấy người dân làm trung tâm trong việc đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, dân chủ, khách quan, công bằng, đúng quy định pháp luật.
3. Việc đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, vận động Nhân dân thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Điều 4. Tiêu chí tiếp cận pháp luật
Tiêu chí đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật bao gồm:
1. Tiêu chí 1: Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
a) Chỉ tiêu 1: Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã được ban hành đúng thời hạn và đúng quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
b) Chỉ tiêu 2: Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã được truyền thông trong quá trình xây dựng theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
c) Chỉ tiêu 3: Thực hiện tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
2. Tiêu chí 2: Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Chỉ tiêu 1: Thực hiện lập, cập nhật, đăng tải (hoặc niêm yết) Danh mục thông tin phải được công khai và Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện theo quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin;
b) Chỉ tiêu 2: Thực hiện công khai văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi ban hành theo quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin;
c) Chỉ tiêu 3: Thực hiện cung cấp thông tin theo yêu cầu theo quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin;
d) Chỉ tiêu 4: Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hằng năm theo quy định của pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật;
đ) Chỉ tiêu 5: Thực hiện chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
e) Chỉ tiêu 6: Bảo đảm nguồn lực về con người và kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện để triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo quy định của pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật;
g) Chỉ tiêu 7; Thông tin, giới thiệu về trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.
3. Tiêu chí 3: Hòa giải ở cơ sở
a) Chỉ tiêu 1: Thành lập, kiện toàn tổ hòa giải và công nhận tổ trưởng tổ hòa giải, hòa giải viên theo quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở;
b) Chỉ tiêu 2: Các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải kịp thời, hiệu quả theo quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở;
c) Chỉ tiêu 3: Có sự phối hợp, hỗ trợ hiệu quả của cá nhân, tổ chức trên địa bàn trong triển khai công tác hòa giải ở cơ sở;
d) Chỉ tiêu 4: Bảo đảm nguồn lực về con người và kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện để triển khai công tác hòa giải ở cơ sở theo quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Điều 5. Điều kiện, thẩm quyền công nhận xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
1. Cấp xã được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật khi đạt đủ các tiêu chí, chỉ tiêu quy định tại Điều 4 của Quyết định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) quyết định công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Điều 6. Trình tự, thủ tục đánh giá, công nhận, công khai cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
1. Việc đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được thực hiện hằng năm.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức họp, đánh giá kết quả thực hiện và mức độ đạt của từng tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật; niêm yết hoặc đăng tải công khai kết quả tự đánh giá trong ít nhất là 10 ngày để lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn; gửi hồ sơ đề nghị công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đến Sở Tư pháp trước ngày 25 tháng 11 của năm đánh giá.
3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp tổ chức thẩm định bằng hình thức phù hợp, xây dựng báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của từng đơn vị cấp xã; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
4. Hồ sơ đề nghị công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật bao gồm:
a) Văn bản đề nghị công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
b) Bản tự đánh giá mức độ đạt chuẩn các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật;
c) Bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân về kết quả tự đánh giá mức độ đạt chuẩn các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật (nếu có);
d) Biên bản cuộc họp đề nghị xét, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
đ) Tài liệu chứng minh mức độ đạt các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật.
5. Công khai cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đăng tải kết quả công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết Quyết định công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, tại nhà văn hóa và các điểm sinh hoạt cộng đồng ở thôn, tổ dân phố trong ít nhất là 30 ngày liên tục; thông báo trên hệ thống truyền thanh của cấp xã (nếu có) trong ít nhất là 03 ngày liên tục và đăng tải trên Cổng (hoặc Trang) Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có).
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
1. Bộ Tư pháp
a) Ban hành quy định nội dung, mức độ đạt chuẩn các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật quy định tại Điều 4 của Quyết định này; mẫu hồ sơ, tài liệu khác có liên quan phục vụ đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; mẫu, biểu thống kê về cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
b) Chủ trì chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giải quyết khó khăn, vướng mắc cho địa phương theo thẩm quyền trong việc thực hiện Quyết định này; báo cáo Thủ tướng Chính phủ tại Báo cáo định kỳ về kết quả công tác tư pháp;
c) Xây dựng tài liệu, tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ; triển khai các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong phạm vi cả nước;
d) Sơ kết, tổng kết, biểu dương, khen thưởng tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện Quyết định này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ.
3. Đề nghị Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phối hợp chỉ đạo và giám sát thực hiện Quyết định này. Các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ tham gia giám sát việc đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; phối hợp tổ chức thực hiện đánh giá sự hài lòng của người dân về hiệu quả cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Hướng dẫn thời gian lấy số liệu, thời gian tổ chức đánh giá, công nhận, hình thức thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tài liệu chứng minh mức độ đạt các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật quy định tại Điều 4 của Quyết định này;
b) Chỉ đạo xây dựng và ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử để thực hiện thủ tục đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này tại địa phương; bảo đảm kinh phí thực hiện triển khai các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
d) Căn cứ tình hình thực hiện và kết quả đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, lựa chọn địa phương để tổ chức thực hiện đánh giá sự hài lòng của người dân về hiệu quả cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và chỉ đạo các giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật;
đ) Sơ kết, tổng kết, biểu dương, khen thưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại địa phương;
e) Hằng năm, tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp về kết quả đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại Báo cáo định kỳ về kết quả công tác tư pháp.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này tại địa phương; tổ chức kiểm tra, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm trong đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn.
Điều 8. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện Quyết định này được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hằng năm của các cơ quan, tổ chức liên quan và các địa phương theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Khuyến khích cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sử dụng nguồn kinh phí hợp pháp hỗ trợ các hoạt động liên quan đến việc thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
2. Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 27/2025/QĐ-TTg quy định xã phường đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 27/2025/QĐ-TTg quy định xã phường đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 27/2025/QĐ-TTg quy định xã phường đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 27/2025/QĐ-TTg quy định xã phường đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 27/2025/QĐ-TTg quy định xã phường đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 27/2025/QĐ-TTg quy định xã phường đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 27/2025/QĐ-TTg quy định xã phường đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 27/2025/QĐ-TTg quy định xã phường đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 27/2025/QĐ-TTg quy định xã phường đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 27/2025/QĐ-TTg quy định xã phường đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 27/2025/QĐ-TTg quy định xã phường đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 27/2025/QĐ-TTg quy định xã phường đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 27/2025/QĐ-TTg quy định xã phường đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 27/2025/QĐ-TTg quy định xã phường đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 27/2025/QĐ-TTg quy định xã phường đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 27/2025/QĐ-TTg quy định xã phường đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/08/2025 | Văn bản được ban hành | Quyết định 27/2025/QĐ-TTg quy định xã phường đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_27qd.signed.pdf |