Quyết định 27/2005/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản
| Số hiệu | 27/2005/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 13/05/2005 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 10/06/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 20, năm 2005 | Ngày đăng công báo | 26/05/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Quyết định 27/2005/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 13 tháng 5 năm 2005, nhằm quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản. Mục tiêu chính của quyết định này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí từ các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực khoáng sản khi họ trình báo cáo thăm dò khoáng sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động thăm dò khoáng sản. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân khi trình cơ quan quản lý nhà nước thẩm định trữ lượng khoáng sản.
Quyết định được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về đối tượng nộp phí.
- Điều 2: Mức thu phí thẩm định được quy định theo tổng chi phí thăm dò địa chất.
- Điều 3: Quy định về quản lý và sử dụng phí thu được.
- Điều 4: Thời gian có hiệu lực và việc thay thế các văn bản trước đó.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc quy định cụ thể mức thu phí theo từng mức chi phí thăm dò, cũng như việc phân chia tỷ lệ phần trăm phí cho cơ quan thu phí và ngân sách nhà nước. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư liên bộ số 343-TTLB năm 1987.
Cuối cùng, các tổ chức, cá nhân và cơ quan có liên quan đều có trách nhiệm thực hiện quyết định này theo quy định pháp luật hiện hành.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 27/2005/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường (tại Công văn số
4770/BTNMT-KHTC ngày 30/12/2004);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản khi trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, xét duyệt trữ lượng báo cáo thăm dò khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản phải nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản theo quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản được quy định như sau:
|
STT |
Tổng chi phí thăm dò địa chất |
Mức thu |
|
1 |
Đến 200.000.000 đồng |
4.000.000 đồng |
|
2 |
Trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng |
2% |
|
3 |
Trên 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng |
1% |
|
4 |
Trên 1.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng |
10.000.000 đồng + (0,5% x phần vượt trên 1 tỷ đồng) |
|
5 |
Trên 10.000.000.000 đồng đến 20.000.000.000 đồng |
55.000.000 đồng + (0,3% x phần vượt trên 10 tỷ đồng) |
|
6 |
Trên 20.000.000.000 đồng |
85.000.000 đồng + (0,2% x phần vượt trên 20 tỷ đồng) |
Điều 3. Phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan nhà nước có chức năng thẩm định, xét duyệt trữ lượng báo cáo thăm dò khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản (cơ quan thu phí) được trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo nội dung chi cụ thể sau đây:
a) Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện hành cho lao động trực tiếp thu phí (không bao gồm chi phí tiền lương cho cán bộ công chức đã được hưởng tiền lương theo chế độ quy định hiện hành), bồi dưỡng làm thêm giờ cho cán bộ, lao động của cơ quan thu phí;
b) Chi cho công tác thẩm định, đánh giá trữ lượng khoáng sản và thu phí, gồm:
- Chi phí kiểm tra thực địa tại khu vực thăm dò khoáng sản;
- Chi phí kiểm tra, thẩm định tài liệu của báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản;
- Chi trả tiền thù lao thuê mướn chuyên gia kiểm tra, thẩm định, viết nhận xét, đánh giá báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản;
- Chi phí hội nghị, hội thảo, họp Hội đồng thẩm định, đánh giá trữ lượng khoáng sản.
c) Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
d) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí;
đ) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu phí;
e) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.
Hàng năm, cơ quan thu phí phải quyết toán thu chi theo thực tế. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí chưa chi trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. Tiền phí để lại cho cơ quan thu phí để trang trải chi phí cho việc thu phí không phản ánh vào ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán 10% (mười phần trăm) số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư liên bộ số 343-TTLB ngày 05/3/1987 của liên bộ Bộ Tài chính - Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật nhà nước về trích nộp lệ phí trình duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật chỉ tiêu tính trữ lượng khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò địa chất tại Hội đồng Xét duyệt trữ lượng khoáng sản.
Điều 5. Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, chứng từ thu phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, cơ quan có chức năng thẩm định, xét duyệt trữ lượng báo cáo thăm dò khoáng sản và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Trương Chí Trung (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 27/2005/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 76/2000/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản sửa đổi
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 27/2005/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 27/2005/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 27/2005/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 27/2005/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 27/2005/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 27/2005/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 27/2005/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 27/2005/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 27/2005/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 27/2005/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 27/2005/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 27/2005/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 27/2005/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 27/2005/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 27/2005/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 13/05/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 27/2005/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản | |
| 10/06/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 27/2005/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản | |
| 01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 27/2005/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản | |
| 01/01/2017 | Bị thay thế | Thông tư 191/2016/TT-BTC |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
27.2005.QD.BTC.doc |