Quyết định 267/QĐ-UBDT 2024 công bố thủ tục hành chính được thay thế
Số hiệu | 267/QĐ-NH21 | Ngày ban hành | 04/08/1997 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 19/08/1997 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Cao Sĩ Kiêm / Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 25/2012/TT-NHNN Về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành | Ngày hết hiệu lực | 20/10/2012 |
Tóm tắt
Quyết định 267/QĐ-UBDT được ban hành bởi Ủy ban Dân tộc vào ngày 26 tháng 4 năm 2024, nhằm công bố các thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban. Mục tiêu của quyết định này là nhằm cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực công tác dân tộc.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các thủ tục hành chính liên quan đến thi đua khen thưởng và xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm ba điều, trong đó Điều 1 công bố các thủ tục hành chính được thay thế, Điều 2 quy định hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2024 và Điều 3 nêu rõ trách nhiệm thi hành. Phụ lục 1 và 2 cung cấp danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính, bao gồm các mẫu tờ trình và báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân.
Điểm mới trong quyết định này là việc thay thế các thủ tục hành chính cũ bằng các quy định chi tiết hơn, phù hợp với Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022 và các nghị định liên quan. Quyết định này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các thủ tục hành chính mà còn góp phần nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong công tác khen thưởng.
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 267/QĐ-UBDT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2024 và thay thế mục 4, mục 5 Phần II, Phụ lục kèm theo Quyết định số 660/QĐ-UBDT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 267/QĐ-UBDT ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|
|
|
1 |
Thi đua khen thưởng |
Công tác Dân tộc |
Vụ Tổ chức cán bộ, Ủy ban Dân tộc |
2 |
Xét tặng Kỷ niệm chương |
Công tác Dân tộc |
Vụ Tổ chức cán bộ, Ủy ban Dân tộc |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
1. Thi đua khen thưởng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc.
- Bước 2: Căn cứ hồ sơ đề nghị của tổ chức, cá nhân Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng của Ủy ban Dân tộc tổng hợp, thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tại cuộc họp xét, trình Lãnh đạo Ủy ban.
- Bước 3: Căn cứ báo cáo kết quả của Hội đồng Thi đua, khen thưởng, tập thể Lãnh đạo Ủy ban xem xét, thông qua trước khi Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định.
- Bước 4: Khi có Quyết định và Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc thì tổ chức trao theo quy định.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Đề nghị xét tặng hình thức khen thưởng:
+ Tờ trình đề nghị hình thức khen thưởng.
+ Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể đề nghị khen thưởng.
+ Chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với thành tích đặc biệt đột xuất trong lao động, công tác, sản xuất, kinh doanh, học tập và nghiên cứu khoa học hoặc lĩnh vực khác; đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, từ thiện nhân đạo; phát minh, sáng chế, sáng kiến, ứng dụng khoa học, công nghệ hoặc tác phẩm, công trình khoa học công nghệ.
+ Biên bản họp bình xét hình thức khen thưởng của HĐTĐKT (hoặc hội nghị liên tịch).
+ Danh sách trích ngang tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng.
+ Đối với thi đua theo đợt, theo chuyên đề sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính) khoản 2 Điều 11 của Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc.
- Đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua:
+ Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua.
+ Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể.
+ Chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học trong trường hợp đề nghị danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.
+ Biên bản họp bình xét thi đua của HĐTĐKT (hoặc hội nghị liên tịch).
+ Danh sách trích ngang tập thể, cá nhân được đề nghị danh hiệu thi đua.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính) theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc.
c) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Trực tuyến
- Qua dịch vụ bưu chính
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết thủ tục khen thưởng định kỳ của mỗi đợt xét khen thưởng là 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại tiết 1 Khoản 3 Điều 32 Nghị định 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Thời hạn giải quyết thủ tục khen thưởng đột xuất là 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (TTHC): Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Dân tộc.
- Người có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng, Chủ nhiệm.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Tổ chức cán bộ.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính; Văn bản hiệp y.
h) Lệ phí (nếu có): Không.
i) Biểu mẫu, hồ sơ:
Đối với danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng, thực hiện theo mẫu quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2022.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Là những cá nhân, tập thể: Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc; trong các cơ quan Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc; người Việt Nam ở trong và ngoài nước, cá nhân tập thể người nước ngoài có thành tích, công lao xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp công tác dân tộc, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng ở vùng dân tộc và miền núi.
- Tại thời điểm xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng và xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc.
- Các trường hợp đột xuất đề nghị hình thức khen thưởng và xét tặng Kỷ niệm chương do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022.
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022.
- Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc.
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ Quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc.
2. Xét tặng Kỷ niệm chương
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 11 của Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc.
Bước 2: Căn cứ hồ sơ đề nghị của tổ chức đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương đối với cá nhân, Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng của Ủy ban Dân tộc tổng hợp, thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định.
Bước 3: Khi có Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc thì Thường trực Hội đồng thực hiện theo quy định.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”.
- Biên bản họp bình xét của HĐTĐKT (hoặc hội nghị liên tịch).
- Danh sách trích ngang, tóm tắt thành tích của cá nhân được đề nghị (kèm theo các tài liệu minh chứng thành tích).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính) và theo khoản 2, 3 Điều 11 của Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc.
c) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Trực tuyến.
- Qua dịch vụ bưu chính.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương mỗi đợt là 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 11 Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15/3/2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (TTHC): Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Dân tộc.
- Người có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng, Chủ nhiệm.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Tổ chức cán bộ.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính; Văn bản hiệp y.
h) Lệ phí (nếu có): Không.
i) Biểu mẫu, hồ sơ (tại Phụ lục 2):
Mẫu số 1: Tờ trình đề nghị tặng Kỷ niệm chương (Áp dụng cho các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống cơ quan công tác dân tộc).
Mẫu số 2: Văn bản đề nghị tặng Kỷ niệm chương (Áp dụng cho các bộ, ngành, cơ quan ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc).
Mẫu số 3: Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.
Mẫu số 4: Báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân (Áp dụng cho cá nhân thuộc cơ quan đơn vị trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc).
Mẫu số 5: Báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân (Áp dụng cho cá nhân thuộc các bộ, ngành, cơ quan ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Là những cá nhân: Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc; trong các cơ quan Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc; người Việt nam ở trong và ngoài nước, cá nhân người nước ngoài có thành tích, công lao xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp công tác dân tộc, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, chính sách dân tộc ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Các trường hợp đột xuất đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022.
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022.
- Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc.
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ Quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc./.
PHỤ LỤC 2
CÁC BIỂU MẪU XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT
TRIỂN CÁC DÂN TỘC”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 267/QĐ-UBDT ngày 26 tháng 04 năm 2024 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Mẫu số 1
TÊN ĐƠN VỊ ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm 20… |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”
Kính gửi: Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Căn cứ Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc; Văn bản số ...../UBDT-..... ngày ..... tháng ...... năm ......... của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Biên bản họp cuộc (ngày ..... tháng ...... năm .........) của Hội đồng Thi đua Khen thưởng (hoặc Liên tịch) về việc xét đề nghị tặng Kỷ niệm chương ………...
... (tên đơn vị)... kính đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xét, tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc” cho các cá nhân thuộc đơn vị như sau:
Tổng số: ................. cá nhân; trong đó:
1. Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc:
a, Đang công tác (trong ngành): …………… cá nhân;
b, Đã nghỉ hưu (trong ngành): ...................... cá nhân.
2. Ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc: ………………….. cá nhân.
...(tên đơn vị)... trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xem xét quyết định.
(Có danh sách trích ngang và báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân kèm theo)
|
Thủ trưởng đơn
vị |
Mẫu số 2
TÊN ĐƠN VỊ ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. V/v đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc” |
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Căn cứ Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc; Văn bản số ...../UBDT-..... ngày ..... tháng ...... năm ......... của Ủy ban Dân tộc;
...(tên cơ quan, đơn vị)...kính đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xét, tặng Kỷ niệm chương cho các cá nhân thuộc ...(tên cơ quan, đơn vị)... như sau:
Tổng số:................ cá nhân; trong đó:
a, Đang công tác: …………… cá nhân;
b, Đã nghỉ hưu: ...................... cá nhân.
...(tên cơ quan, đơn vị)... trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xem xét quyết định./.
(Có danh sách trích ngang và báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân kèm theo)
|
Thủ trưởng đơn
vị |
Mẫu số 3
Tên đơn vị ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm 20… |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN CÁC DÂN TỘC”
(Kèm theo Tờ trình/công văn số ....../.....ngày ...tháng ....năm .....)
TT |
Họ và tên |
Nam |
Nữ |
Chức vụ, đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu; hoặc địa chỉ đối với trường hợp ngoài ngành nhưng không rõ cơ quan quản lý) |
Tóm tắt thành tích |
Số năm công tác trong ngành DT (đã trừ thời gian kỷ luật nếu có) |
Số năm công tác ngoài ngành (đã trừ thời gian kỷ luật nếu có) |
Ghi chú |
A |
Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đang công tác |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đã nghỉ hưu |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: (số người) … |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Thủ trưởng đơn
vị |
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc: Kê khai rô các Quyết định số, ngày, tháng, năm... được khen thưởng
Đối với cá nhân ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc kê khai rõ Quyết định số ngày, tháng, năm được: Công nhận là người có uy tín tặng Bằng khen, Giấy khen của cơ quan quản lý.
(2) Kê khai theo thứ tự: Cán bộ các Sở, Ban ngành của tỉnh trước; sau đó đến các đối tượng còn lại quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư số 01/TT-UBDT ngày 15/3/2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
Mẫu số 4
Tên đơn vị ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm 201… |
BÁO CÁO TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên:
2. Nam, Nữ
3. Ngày tháng năm sinh:
4. Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu):
5. Ngày vào ngành công tác dân tộc
6. Ngày nghỉ hưu:
7. Số năm công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (nếu có):
8. Mức kỷ luật (nếu có) ............ Ngày ký quyết định kỷ luật
9. Tổng số năm được tính để xét tặng Kỷ niệm chương:
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG NGÀNH CÔNG TÁC DÂN TỘC
Thời gian Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Chức vụ, đơn vị công tác Ghi rõ địa chỉ |
Số tháng, năm công tác |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ XÁC NHẬN |
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH |
Mẫu số 5
Tên đơn vị ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm 201… |
BÁO CÁO TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên:
2. Nam, Nữ
3. Ngày tháng năm sinh:
4. Quốc tịch (đối với người nước ngoài):
5. Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu):
6. Tóm tắt quá trình công tác:
II. THÀNH TÍCH, CÔNG LAO ĐÓNG GÓP CHO NGÀNH CÔNG TÁC DÂN TỘC
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ XÁC NHẬN |
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 267/QĐ-UBDT 2024 công bố thủ tục hành chính được thay thế]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 267/QĐ-UBDT 2024 công bố thủ tục hành chính được thay thế] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 267/QĐ-UBDT 2024 công bố thủ tục hành chính được thay thế]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 267/QĐ-UBDT 2024 công bố thủ tục hành chính được thay thế]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 267/QĐ-UBDT 2024 công bố thủ tục hành chính được thay thế]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 267/QĐ-UBDT 2024 công bố thủ tục hành chính được thay thế]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 267/QĐ-UBDT 2024 công bố thủ tục hành chính được thay thế]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 267/QĐ-UBDT 2024 công bố thủ tục hành chính được thay thế] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 267/QĐ-UBDT 2024 công bố thủ tục hành chính được thay thế]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 267/QĐ-UBDT 2024 công bố thủ tục hành chính được thay thế]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 267/QĐ-UBDT 2024 công bố thủ tục hành chính được thay thế]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 267/QĐ-UBDT 2024 công bố thủ tục hành chính được thay thế]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 267/QĐ-UBDT 2024 công bố thủ tục hành chính được thay thế]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 267/QĐ-UBDT 2024 công bố thủ tục hành chính được thay thế] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 267/QĐ-UBDT 2024 công bố thủ tục hành chính được thay thế]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 267/QĐ-UBDT 2024 công bố thủ tục hành chính được thay thế]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/08/1997 | Văn bản được ban hành | Quyết định 267/QĐ-UBDT 2024 công bố thủ tục hành chính được thay thế | |
19/08/1997 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 267/QĐ-UBDT 2024 công bố thủ tục hành chính được thay thế | |
20/10/2012 | Bị bãi bỏ | Thông tư 25/2012/TT-NHNN bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật mới nhất | |
20/10/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 267/QĐ-UBDT 2024 công bố thủ tục hành chính được thay thế |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
267.1997.QD.NH21.doc |