Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn, kiểm tra đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở
Số hiệu | 26/2001/QĐ-BGDĐT | Ngày ban hành | 05/07/2001 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 20/07/2001 |
Nguồn thu thập | Công báo số 30 | Ngày đăng công báo | 15/08/2001 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Minh Hiển / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 10/05/2016 |
Tóm tắt
Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT được ban hành bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo vào ngày 05 tháng 7 năm 2001, nhằm quy định tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Mục tiêu của văn bản này là nâng cao chất lượng giáo dục trung học cơ sở, đảm bảo mọi thanh thiếu niên trong độ tuổi từ 11 đến 18 đều có cơ hội được học tập và tốt nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các tiêu chuẩn công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở cho cá nhân, đơn vị cơ sở (xã, phường, thị trấn), quận, huyện, và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý giáo dục và các đơn vị giáo dục liên quan.
Cấu trúc chính của văn bản gồm hai chương: Chương 1 quy định về tiêu chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở, trong đó nêu rõ các tiêu chuẩn cho cá nhân và đơn vị cơ sở; Chương 2 quy định về kiểm tra và đánh giá công nhận, bao gồm quy trình kiểm tra và hồ sơ cần thiết để công nhận đạt chuẩn.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc xác định rõ các tiêu chuẩn cụ thể cho từng đối tượng và quy trình kiểm tra, đánh giá, nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc công nhận phổ cập giáo dục. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc.
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2001/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 26/2001/QĐ-BGD&ĐT NGÀY 05 THÁNG 7 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG NHẬN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 29/CP
ngày 30/3/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lí nhà nước của Bộ và cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2000/QH10 ngày 9/12/2000 của Quốc hội khoá X kì họp
thứ 8;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Trung học phổ thông;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này" Quy định tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày kí.
Điều 3: Các ông (bà) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -Tài chính, Vụ trưởng Vụ Trung học phổ thông, Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên và các Vụ hữu quan, Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nguyễn Văn Hiển (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN, KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG NHẬN PHỔ CẬP GIÁO DỤC
TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương 1
TIÊU CHUẨN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
Điều 1: Đối tượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở
Đối tượng thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở là thanh, thiếu niên trong độ tuổi từ 11 đến hết 18 đã tốt nghiệp tiểu học, chưa tốt nghiệp trung học cơ sở, có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn tại địa phương.
Điều 2: Chương trình phổ cập giáo dục trung học cơ sở
Phổ cập giáo dục trung học cơ sở thực hiện theo 1 trong 2 chương trình:
Chương trình trung học cơ sở hoặc chương trình bổ túc trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Điều 3 : Tiêu chuẩn công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở
1. Đối với cá nhân:
Thanh, thiếu niên được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (hệ bổ túc) trước khi hết tuổi 18.
2. Đối với đơn vị cơ sở (xã, phường, thị trấn):
Đơn vị cơ sở được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở phải đạt đủ 2 tiêu chuẩn sau:
a) Tiêu chuẩn 1:
- Đơn vị đã đạt và duy trì được chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục tiểu học và chống mù chữ. Huy động số trẻ em 6 tuổi đi học lớp 1 đạt tỷ lệ 90% trở lên; có ít nhất 80% số trẻ em ở độ tuổi 11 - 14 tốt nghiệp tiểu học, số trẻ em còn lại trong độ tuổi này đang học tiểu học. Đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, huy động trẻ em 6 tuổi đi học lớp 1 đạt 80% trở lên và có ít nhất 70% số trẻ em ở độ tuổi 11 - 14 tốt nghiệp tiểu học, số trẻ em còn lại trong độ tuổi này đang học tiểu học.
- Huy động 95% trở lên học sinh tốt nghiệp tiểu học hàng năm vào học lớp 6 trung học cơ sở phổ thông và trung học cơ sở bổ túc. Đối với xã có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, huy động 80% trở lên.
- Các cơ sở giáo dục bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất để thực hiện dạy đủ các môn học của chương trình nói tại điều 2 của Quy định này.
b) Tiêu chuẩn 2:
- Bảo đảm tỉ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở hàng năm từ 90% trở lên; đối với các xã có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, từ 75% trở lên.
- Bảo đảm tỷ lệ thanh thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến hết 18 có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học cơ sở (hệ bổ túc) từ 80% trở lên; đối với những xã có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, từ 70% trở lên. Tỷ lệ này được gọi là tỷ lệ đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở và được tính như sau:
Tổng số đối tượng từ 15 đến hết 18 tuổi đã tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học cơ sở bổ túc
Tổng số đối tượng từ 15 đến hết 18 tuổi phải phổ cập giáo dục trung học cơ sở
3. Đối với quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
Quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở phải đạt hai tiêu chuẩn sau:
a) Đơn vị đã đạt và duy trì được chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục tiểu học và chống mù chữ.
b) Bảo đảm 90% trở lên số đơn vị cơ sở (xã, phường, thị trấn) được công nhận đạt chuẩn tại thời điểm kiểm tra.
4. Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Bảo đảm 100% số quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở tại thời điểm kiểm tra.
Chương 2
KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG NHẬN
Điều 4: Kiểm tra
Căn cứ vào tiêu chuẩn đã nêu trên, các đơn vị cơ sở tự kiểm tra đánh giá và hoàn thiện hồ sơ theo qui định, làm báo cáo đề nghị cấp trên quản lý trực tiếp kiểm tra, công nhận.
Việc kiểm tra, công nhận đơn vị đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo trình tự sau:
1. Uỷ ban nhân dân cấp huyện kiểm tra và ra quyết định công nhận đối với đơn vị cơ sở (xã, phường, thị trấn).
2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra và ra quyết định công nhận đối với huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra và ra quyết định công nhận đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 5: Hồ sơ công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở
1. Hồ sơ công nhận đơn vị cơ sở:
a) Sổ theo dõi phổ cập giáo dục tiểu học và sổ theo dõi phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
b) Bảng ghi tên, ghi điểm học sinh tốt nghiệp tiểu học và bảng ghi tên ghi điểm học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở và bổ túc trung học cơ sở của 3 năm học trước đó.
c) Biểu thống kê tổng hợp tình hình học sinh trong độ tuổi phổ cập giáo dục trung học cơ sở và kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
d) Báo cáo về quá trình chỉ đạo thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
2. Hồ sơ công nhận đối với cấp huyện, cấp tỉnh:
a) Biểu thống kê tổng hợp tình hình học sinh trong độ tuổi và kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở của đơn vị được kiểm tra.
b) Biên bản kiểm tra công nhận các đơn vị trực thuộc.
c) Các văn bản chỉ đạo của địa phương về phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
d) Báo cáo về tình hình và kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở của địa phương.
đ) Quyết định công nhận đơn vị trực thuộc đạt chuẩn.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn, kiểm tra đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn, kiểm tra đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn, kiểm tra đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn, kiểm tra đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn, kiểm tra đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn, kiểm tra đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn, kiểm tra đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn, kiểm tra đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn, kiểm tra đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn, kiểm tra đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn, kiểm tra đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn, kiểm tra đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn, kiểm tra đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn, kiểm tra đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn, kiểm tra đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn, kiểm tra đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/07/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn, kiểm tra đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở | |
20/07/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn, kiểm tra đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở | |
10/05/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn, kiểm tra đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở | |
10/05/2016 | Bị thay thế | Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
26.2001.QD.BGDDT.doc |