Quyết định 26/2000/QĐ-NHNN7 xây dựng điều hành kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm doanh nghiệp
Số hiệu | 26/2000/QĐ-NHNN7 | Ngày ban hành | 19/01/2000 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 04/02/2000 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Dương Thu Hương / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 18/2013/TT-NHNN Về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành | Ngày hết hiệu lực | 04/09/2013 |
Tóm tắt
Quyết định 26/2000/QĐ-NHNN7 được ban hành bởi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước vào ngày 19 tháng 1 năm 2000, nhằm mục tiêu quy định về việc xây dựng và điều hành kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm cho các doanh nghiệp. Văn bản này có phạm vi điều chỉnh liên quan đến việc quản lý vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp, đảm bảo sự phát triển bền vững của nền kinh tế.
Đối tượng áp dụng của Quyết định này là các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn nước ngoài, cũng như các cơ quan nhà nước liên quan đến việc xây dựng và điều hành kế hoạch vay. Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các chương và điều nổi bật như sau:
- Chương 1: Quy định chung - Đưa ra các nguyên tắc cơ bản trong việc xây dựng kế hoạch vay.
- Chương 2: Xây dựng kế hoạch tổng hạn mức - Quy định về quy trình và các căn cứ để xây dựng kế hoạch vay.
- Chương 3: Điều hành kế hoạch tổng hạn mức - Hướng dẫn về cách thức điều hành hạn mức vay hàng năm.
- Chương 4: Tổ chức thực hiện - Nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan trong việc thực hiện quy định.
- Chương 5: Điều khoản thi hành - Quy định về việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc xác định rõ các căn cứ và chỉ tiêu đánh giá khả năng trả nợ, nhằm đảm bảo an toàn tài chính cho nền kinh tế. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo đúng quy định đã đề ra.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2000/QĐ-NHNN7 |
Hà Nội, ngày 19 tháng 1 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 26 /2000/QĐ-NHNN7 NGÀY 19 THÁNG 01 NĂM 2000 BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÂY DỰNG VÀ ĐIỀU HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG HẠN MỨC VAY THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI HÀNG NĂM CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 90/1998/NĐ-CP ngày 7 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ ban
hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 03 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xây dựng và điều hành kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm của các doanh nghiệp.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng, Vụ Trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Dương Thu Hương (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
XÂY DỰNG VÀ ĐIỀU HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG HẠN MỨC VAY THƯƠNG MẠI
NƯỚC NGOÀI HÀNG NĂM CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2000/QĐ-NHNN7 ngày 19/01/ 2000 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm của doanh nghiệp là tổng số ngoại tệ tương ứng bằng Đô la Mỹ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để các doanh nghiệp tiến hành việc vay nước ngoài trong năm.
Điều 2. Việc xây dựng và điều hành Kế hoạch tổng hạn mức dựa trên các nguyên tắc sau đây:
1. Có tính đến khả năng trả nợ cũng như bảo đảm các cân đối lớn khác của nền kinh tế;
2. Đáp ứng một phần nhu cầu về vốn đầu tư của các doanh nghiệp. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong nước.
Chương 2
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TỔNG HẠN MỨC
Điều 3. Ngân hàng Nhà nước chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính xây dựng Kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm của doanh nghiệp trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Điều 4. Kế hoạch tổng hạn mức được xây dựng theo các căn cứ chủ yếu sau:
1. Chiến lược quốc gia về vay và trả nợ nước ngoài cho từng thời kỳ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng;
2. Kế hoạch vay và trả nợ nước ngoài của Chính phủ hàng năm do Bộ Tài chính xây dựng;
3. Cán cân thanh toán quốc tế, khả năng cân đối nguồn ngoại tệ của quốc gia;
4. Nhu cầu vay vốn nước ngoài và nghĩa vụ trả nợ của các doanh nghiệp;
5. Tình hình thực tế việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp trong các năm trước.
Điều 5.
1. Kế hoạch tổng hạn mức được chia thành 2 phần sau đây:
a/ Hạn mức vay nước ngoài ngắn hạn;
b/ Hạn mức vay nước ngoài trung và dài hạn.
2. Kế hoạch tổng hạn mức được tính theo Phụ lục 1 của Qui định này.
Điều 6.
1. Sau khi xây dựng Kế hoạch tổng hạn mức, Ngân hàng Nhà nước đối chiếu với các chỉ tiêu đánh giá sau đây:
a/ Tổng nghĩa vụ nợ năm kế hoạch so với tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ năm hiện tại không vượt quá 20% ;
b/ Tổng số nợ nước ngoài của Việt Nam năm kế hoạch so với tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ năm kế hoạch không vượt quá 165%;
c/ Tổng số nợ nước ngoài của Việt nam năm kế hoạch so với Tổng thu nhập quốc nội (GDP) năm kế hoạch không vượt quá 50%;
d/ Dự báo cán cân thanh toán quốc tế.
2. Trường hợp Kế hoạch tổng hạn mức được xây dựng không phù hợp với các chỉ tiêu quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước quy định, điều chỉnh cơ chế, chính sách điều hành Kế hoạch tổng hạn mức để đảm bảo Kế hoạch tổng hạn mức đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế đồng thời đảm bảo khả năng trả nợ nước ngoài ở mức độ an toàn, thích hợp.
Chương 3
ĐIỀU HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG HẠN MỨC
Điều 7. Việc điều hành hạn mức vay nước ngoài ngắn hạn hàng năm trên các cơ sở sau đây:
1. Điều kiện về vay nước ngoài ngắn hạn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước qui định trong từng thời kỳ, các qui định tại Thông tư số 03/1999/TT-NHNN7 ngày 12 tháng 8 năm 1999 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
2. Các quy định của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu trong từng thời kỳ;
3. Số dư nợ ngắn hạn thực tế trong từng thời kỳ so sánh với hạn mức được phê duyệt.
Điều 8. Việc điều hành hạn mức vay nước ngoài trung và dài hạn hàng năm được thực hiện trên các cơ sở sau đây:
1. Điều kiện vay nước ngoài trung dài hạn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước qui định trong từng thời kỳ và các quy định tại Thông tư số 03/1999/TT-NHNN7 ngày 12 tngoài.
Điều 9. Ngân hàng Nhà nước thường xuyên theo dõi, đánh giá tình hình vay nợ nước ngoài để có điều chỉnh kịp thời về cơ chế, chính sách trong điều hành Kế hoạch tổng hạn mức.
Điều 10. Trong trường hợp đặc biệt, đối với các khoản vay nước ngoài trung và dài hạn vượt quá hạn mức đã được Thủ tướng Chính phủ duyệt, Ngân hàng Nhà nước sẽ báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.
Chương 4
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Vụ Quản lý Ngoại hối có trách nhiệm:
1. Vào tháng 11 hàng năm Vụ Quản lý Ngoại hối xây dựng Kế hoạch tổng hạn mức hàng năm trình Thống đốc để trình Thủ tướng Chính phủ.
2. Theo dõi diễn biến của mức dư nợ ngắn hạn và doanh số vay trung dài hạn, so sách với Kế hoạch tổng hạn mức, với các chỉ tiêu kinh tế cần thiết có liên quan để đánh giá, phân tích, đề xuất các chính sách, cơ chế quản lý, điều hành kịp thời trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định xử lý hoặc báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Chính phủ những vấn đề vượt thẩm quyền của Thống đốc.
3. Lập sổ thống kê, theo dõi để nắm bắt được số liệu và tình hình kịp thời.
Điều 12. Trách nhiệm của các Vụ, Cục: Vụ Chính sách Tiền tệ và các Vụ, Cục cháng 8 năm 1999 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
2. Chính sách quản lý ngoại hối
3. Định hướng phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ và Qui hoạch ngành, lãnh thổ, tập trung cho các dự án có điều kiện vay ưu đãi và cần ưu tiên.
4. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng trả nợ nước ó liên quan khác của Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm phối hợp với Vụ Quản lý Ngoại hối trong việc xây dựng và điều hành Kế hoạch tổng hạn mức hàng năm.
Chương 5
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong Quy định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
PHỤ LỤC 1
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỔNG HẠN MỨC
1/ Vay nước ngoài ngắn hạn:
Vì vay ngắn hạn nước ngoài chủ yếu là để phục vụ cho việc nhập khẩu và bổ sung vốn lưu động, chỉ một phần nhỏ sử dụng vào các mục đích khác do vậy có thể coi số liệu nhập khẩu làm tham số để ước tính mức dư nợ ngắn hạn (bao gồm vay và bảo lãnh của các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt nam)
Công thức |
Ghi chú |
Nt+1 At+1 = At x --------- Nt |
At: Dư nợ ngắn hạn cao nhất phục vụ nhập khẩu năm hiện tại, At+1 Hạn mức dư nợ ngắn hạn năm kế hoạch, Nt: Số liệu thực hiện nhập khẩu năm hiện tại. Nt+1: Số liệu dự kiến nhập khẩu năm kế hoạch |
2/ Vay nước ngoài trung và dài hạn:
a/ Vay của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
Nhu cầu vay nước ngoài của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là khách quan vì các dự án đầu tư đã được phê duyệt cụ thể về phần vốn vay.
Công thức |
Ghi chú |
Et-i Zt-i = ------- x 100 FDIt-i (i = 0,....n) n ồZt-i x Et-i i=0 Y = ----------------- n ồ Et-i i=0 Et+1 = FDIt+1 x Y |
FDIt: Số liệu vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài năm hiện tại. FDIt+1: Số liệu vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài năm kế hoạch. Eưt: Kim ngạch ký vay nước ngoài trung dài hạn của các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài năm hiện tại. Et+1: Hạn mức vay nước ngoài trung dài hạn của các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài năm kế hoạch. Zi: Tỷ lệ % của kim ngạch ký vay nước ngoài trung và dài hạn của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của các năm và Số liệu vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài các năm tương ứng. Y: Hệ số bình quân (gia quyền) giữa kim ngạch ký vay của các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và tỷ lệ phần trăm Z của các năm tương ứng. |
b/ Vay của các doanh nghiệp Việt nam:
Công thức |
Ghi chú |
H = I - Sd - Gc - FDIt+1 - D trong đó CAD = I - Sd H = CAD - Gc - FDIt+1 - D 100 K = H x ------ 40 D = At+1/X% |
I: Tổng nguồn vốn đầu tư toàn xã hội. Sd: Tiết kiệm trong nước. Gc: Số liệu giải ngân các khoản vay nước ngoài của Chính phủ năm kế hoạch (bao gồm cả ODA) H: Nhu cầu vay nước ngoài trung và dài hạn của các Doanh nghiệp Việt nam. K: Hạn mức vay nước ngoài trung dài hạn của các Doanh nghiệp Việt nam. CAD Thâm hụt cán cân vãng lai D: Kim ngạch ký vay ngắn hạn năm kế hoạch X: Tỷ lệ % giữa dư nợ ngắn hạn và kim ngạch ký vay ngắn hạn của các năm trước. Qua thời gian theo dõi việc vay trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp có thể rút ra kết luận: Các doanh nghiệp vay nước ngoài thường rút vốn trong thời gian 3 năm với tỷ lệ 40 - 30 -30. |
c/ Hạn mức vay nước ngoài trung và dài hạn của các doanh nghiệp:
HM = K + Et+1
Trong đó:
HM: Hạn mức vay nước ngoài trung dài hạn của các doanh nghiệp.
K: Hạn mức vay nước ngoài trung dài hạn của các doanh nghiệp Việt nam.
Et+1: Hạn mức vay nước ngoài trung dài hạn của các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài năm kế hoạch.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 26/2000/QĐ-NHNN7 xây dựng điều hành kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm doanh nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 26/2000/QĐ-NHNN7 xây dựng điều hành kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm doanh nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 26/2000/QĐ-NHNN7 xây dựng điều hành kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm doanh nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 26/2000/QĐ-NHNN7 xây dựng điều hành kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm doanh nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 26/2000/QĐ-NHNN7 xây dựng điều hành kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm doanh nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 26/2000/QĐ-NHNN7 xây dựng điều hành kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm doanh nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 26/2000/QĐ-NHNN7 xây dựng điều hành kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm doanh nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 26/2000/QĐ-NHNN7 xây dựng điều hành kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm doanh nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 26/2000/QĐ-NHNN7 xây dựng điều hành kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm doanh nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 26/2000/QĐ-NHNN7 xây dựng điều hành kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm doanh nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 26/2000/QĐ-NHNN7 xây dựng điều hành kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm doanh nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 26/2000/QĐ-NHNN7 xây dựng điều hành kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm doanh nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 26/2000/QĐ-NHNN7 xây dựng điều hành kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm doanh nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 26/2000/QĐ-NHNN7 xây dựng điều hành kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm doanh nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 26/2000/QĐ-NHNN7 xây dựng điều hành kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm doanh nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 26/2000/QĐ-NHNN7 xây dựng điều hành kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm doanh nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/01/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 26/2000/QĐ-NHNN7 xây dựng điều hành kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm doanh nghiệp | |
04/02/2000 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 26/2000/QĐ-NHNN7 xây dựng điều hành kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm doanh nghiệp | |
04/09/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 26/2000/QĐ-NHNN7 xây dựng điều hành kế hoạch tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm doanh nghiệp | |
04/09/2013 | Bị bãi bỏ | Thông tư 18/2013/TT-NHNN bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
26.2000.QD.NHNN7.doc |