Quyết định 242/TTg Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc của Uỷ ban Tần số vô tuyến điện
Số hiệu
242/TTg
Ngày ban hành
27/04/1995
Loại văn bản
Quyết định
Ngày có hiệu lực
27/04/1995
Nguồn thu thập
Công báo số 12 năm 1995;
Ngày đăng công báo
30/06/1995
Ban hành bởi
Cơ quan:
Chính phủ
Tên/Chức vụ người ký
Phan Văn Khải / Thủ tướng Chính phủ
Phạm vi:
Toàn quốc
Trạng thái
Hết hiệu lực toàn bộ
Lý do hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực
29/01/2004
CHÍNH PHỦ Số: 242/TTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 1995
QUYẾT ĐỊNH
Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc của Uỷ ban Tần số vô tuyến điện.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Điều lệ Bưu chính viễn thông ban hành kèm theo Nghị định số 121-HĐBT ngày 15-8-1987;
Căn cứ Nghị định số 28-CP ngày 24-5-1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Quyết định số 75-CT ngày 29-3-1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc thành lập Uỷ ban Tần số vô tuyến điện;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Bưu điện, Chủ tịch Uỷ ban Tần số vô tuyến điện và Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Uỷ ban Tần số vô tuyến điện có nhiệm vụ, quyền hạn:
Tổ chức sự phối hợp giữa các cơ quan trong việc xây dựng chiến lược, quy hoạch khai thác, phân bổ, sử dụng tần số vô tuyến điện; tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về tần số; tham gia ý kiến với Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt các dự án liên quan đến các vấn đề đó.
Giám sát việc phối hợp các ngành có liên quan giải quyết các trường hợp can nhiễu có hại và các giải pháp đảm bảo an toàn các dải tần số vô tuyến điện giữa các mạng thông tin quốc phòng, nội vụ, dân sự.
Phối hợp các ngành Quốc phòng, Nội vụ, Bưu điện trong công tác kiểm soát tần số vô tuyến điện và kiểm tra xử lý các vi phạm để đảm bảo an toàn thông tin và an ninh quốc gia.
Điều 2. Thành viên của Uỷ ban Tần số vô tuyến điện bao gồm:
Chủ tịch Uỷ ban Tần số vô tuyến điện:
Tổng Cục trưởng Tổng cục Bưu điện.
Các Phó Chủ tịch Uỷ ban Tần số vô tuyến điện:
Thứ trưởng Bộ Nội vụ.
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
Phó Tổng Cục trưởng Tổng cục Bưu điện.
Các Uỷ viên Uỷ ban Tần số vô tuyến điện:
Tư lệnh binh chủng Thông tin liên lạc - Bộ Quốc phòng.
Cục trưởng Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I - Bộ Nội vụ.
Vụ trưởng Vụ Phát triển Công nghệ - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Phó Ban Cơ yếu Chính phủ.
Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện - Tổng cục Bưu điện.
Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các thành viên Uỷ ban theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban Tần số vô tuyến điện.
Chủ tịch Uỷ ban quy định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về trách nhiệm cụ thể của từng thành viên.
Điều 3. Cơ quan làm việc của Uỷ ban Tần số vô tuyến điện được đặt tại Tổng cục Bưu điện.
Kinh phí hoạt động chung của Uỷ ban do Nhà nước cấp thông qua tài khoản của Tổng cục Bưu điện.
Uỷ ban được sử dụng con dấu riêng theo quy định.
Điều 4.- Cơ cấu các tổ chức giúp việc Uỷ ban Tần số vô tuyến điện (gồm văn phòng và các tiểu ban chuyên môn), người phụ trách và số người làm việc ở các tổ chức đó là kiêm nhiệm và do Chủ tịch Uỷ ban Tần số vô tuyến điện quyết định theo phương án sau khi được Uỷ ban Tần số vô tuyến điện thông qua.
Điều 5. Các thành viên của Uỷ ban hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và theo sự phân công của Uỷ ban. Uỷ ban Tần số vô tuyến điện họp định kỳ 6 tháng một lần; làm việc theo chế độ tập thể, các quyết định của Uỷ ban được thông qua theo nguyên tắc nhất trí. Những vấn đề quan trọng liên quan đến nhiều ngành phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định, sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận phải thông báo nội dung cho các ngành liên quan.
Điều 6. Chủ tịch Uỷ ban tần số và vô tuyến điện quyết định quy chế làm việc cụ thể của Uỷ ban và nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức giúp việc.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 8. Chủ tịch Uỷ ban Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng các cơ quan nói ở Điều 1, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Thủ tướng Chính phủ
(Đã ký)
Phan Văn Khải
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 242/TTg Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc của Uỷ ban Tần số vô tuyến điện]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 242/TTg Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc của Uỷ ban Tần số vô tuyến điện] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 242/TTg Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc của Uỷ ban Tần số vô tuyến điện]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 242/TTg Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc của Uỷ ban Tần số vô tuyến điện]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 242/TTg Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc của Uỷ ban Tần số vô tuyến điện]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 242/TTg Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc của Uỷ ban Tần số vô tuyến điện]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 242/TTg Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc của Uỷ ban Tần số vô tuyến điện]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 242/TTg Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc của Uỷ ban Tần số vô tuyến điện] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 242/TTg Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc của Uỷ ban Tần số vô tuyến điện]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 242/TTg Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc của Uỷ ban Tần số vô tuyến điện]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 242/TTg Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc của Uỷ ban Tần số vô tuyến điện]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 242/TTg Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc của Uỷ ban Tần số vô tuyến điện]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 242/TTg Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc của Uỷ ban Tần số vô tuyến điện]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 242/TTg Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc của Uỷ ban Tần số vô tuyến điện] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 242/TTg Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc của Uỷ ban Tần số vô tuyến điện]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 242/TTg Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc của Uỷ ban Tần số vô tuyến điện]"