Quyết định 23/2005/QĐ-BGD&ĐT biên chế năm học 2005 – 2006 giáo dục mầm non phổ thông thường xuyên trung học cao đẳng sư phạm
| Số hiệu | 23/2005/QĐ-BGD | Ngày ban hành | 29/07/2005 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 23/08/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 09 - 08/2005; | Ngày đăng công báo | 08/08/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Vọng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 23/2005/QĐ-BGD&ĐT được ban hành bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo vào ngày 29 tháng 07 năm 2005, nhằm quy định về biên chế cho năm học 2005 – 2006 trong các cấp học từ giáo dục mầm non đến cao đẳng sư phạm. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo tổ chức và quản lý hiệu quả hoạt động giáo dục trong năm học, bao gồm việc xác định thời gian tựu trường, khai giảng, các kỳ thi và thời gian nghỉ lễ, Tết.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung học sư phạm và cao đẳng sư phạm. Đối tượng áp dụng là các cơ sở giáo dục trên toàn quốc, bao gồm các trường công lập và tư thục.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định chi tiết về thời gian tựu trường, khai giảng, học kỳ và các kỳ thi cho từng cấp học.
- Điều 2: Quy định quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trong việc điều chỉnh biên chế và thời gian nghỉ học.
- Điều 3: Quy định quyền hạn của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc quyết định các hoạt động giáo dục cụ thể.
- Điều 4: Quy định về thời hạn báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc. Đây là một văn bản quan trọng trong việc tổ chức năm học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tại Việt Nam.
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 23/2005/QĐ-BGD&ĐT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BIÊN CHẾ NĂM HỌC 2005 – 2006 CỦA GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, TRUNG HỌC SƯ PHẠM VÀ CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày
05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 43/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/11/2001 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình tiểu học;
Căn cứ Quyết định số 03/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/01/2002 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình trung học cơ sở;
Xét đề nghị của ông Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định về biên chế năm học 2005 – 2006 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung học sư phạm và cao đẳng sư phạm bao gồm ngày tựu trường, ngày khai giảng, ngày bắt đầu và kết thúc học kỳ, ngày hoàn thành chương trình giảng dạy – học tập, các kỳ thi,ngày nghỉ lễ, Tết và thời gian nghỉ hè như sau:
|
Các ngành học, cấp học, bậc học |
Ngày tựu trường |
Ngày khai giảng |
Học kỳ I |
Học kỳ II |
Ngày hoàn thành chương trình |
Các kỳ thi |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
1. Mầm non |
25/8/05 |
5/9/05 |
5/9/2005 đến 13/01/2006 |
16/01/2006 đến 26/5/2006 |
26/5/06 |
|
|
2. Tiểu học |
25/8/05 |
5/9/05 |
5/9/2005 đến 13/01/2006 lớp 1, 2, 3, 4: 18 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác |
16/01/2006 đến 31/5/2006 lớp 1, 2, 3, 4: 17 tuần thực học, 1 tuần nghỉ tết Âm lịch, còn lại dành cho các hoạt động khác |
31/5/06 |
|
|
3. THCS |
25/8/05 |
5/9/05 |
5/9/2005 đến 13/01/2006 18 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác |
16/01/2006 đến 31/5/2006 17 tuần thực học, 1 tuần nghỉ tết ÂM lịch, còn lại dành cho các hoạt động khác |
31/5/06 |
|
|
4. THPT |
25/8/05 |
5/9/05 |
5/9/2005 đến 13/01/2006 18 tuần thực học, trong đó có 32 tiết GDQP, còn lại dành cho các hoạt động khác |
16/01/2006 đến 31/5/2006 16 tuần thực học, 1 tuần nghỉ tết Âm lịch, còn lại dành cho các hoạt động khác |
24/5/06 (riêng lớp 12: 17/5/06) |
Thi học sinh giỏi quốc gia ngày 23, 24/2/2006 Thi tốt nghiệp các ngày 31/5, 1, 2/6/06 |
|
5. BTVH THPT |
25/8/05 |
8/9/05 |
Kết thúc ngày 13/01/2006 |
Kết thúc ngày 31/5/2005 Riêng lớp 12: Dành 2 tuần ôn thi tốt nghiệp |
19/5/06 |
Thi tốt nghiệp các ngày 31/5, 1, 2/6/06 |
|
6. Sư phạm |
|
Chậm nhất ngày 15/9/05 |
Hệ chính quy tại các trường trung học sư phạm và cao đẳng sư phạm Hệ bồi dưỡng chuẩn hóa tại các trường trung học sư phạm và cao đẳng sư phạm |
Thi cuối khóa 1-15/6/06 15-20/6/06 |
||
1. Nghỉ Tết Âm lịch 7 ngày, thời gian cụ thể do giám đốc Sở cưn cứ vào tình hình cụ thể của từng địa phương quyết định.
2. Các trường sư phạm nghỉ Tết Âm l ịch 14 ngày, từ ngày 26/01/2006 đến hết ngày 8/02/2006.
3. Các ngày lễ khác được nghỉ theo quy định chung, cụ thể: đối với ngày Tết Dương lịch, ngày chiến thắng (30/4), ngày Quốc tế lao động (1/5) và ngày Quốc khánh (2/9) mỗi ngày lễ được nghỉ 01 ngày; nếu các ngày trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì được nghỉ bù vào một ngày làm việc kế tiếp.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định về:
1. Biên chế và điều chỉnh biên chế năm học của các trường thuộc địa bàn khó khăn do điều kiện tự nhiên, hoặc thiên tai, nhưng bảo đảm cho học sinh dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc văn hóa trung học phổ thông và thi chọn học sinh giỏi quốc gia theo quy định chung tại Điều 1;
2. Thời gian và hình thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển) vào các lớp đầu cấp học;
3. Thời gian nghỉ học trong các trường hợp đặc biệt, nhưng phải báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Điều 3. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định về:
1. Ngày kết thúc năm học;
2. Thời điểm và thời hạn nghỉ giữa kỳ, cuối mỗi học kỳ;
3. Các hoạt động giáo dục tập thể theo chủ điểm;
4. Ngày thi nghề ở giáo dục phổ thông, đảm bảo hoàn thành trước ngày 01/4/2006;
5. Ngày khai giảng đối với bổ túc trung học cơ sở;
6. Thời gian và hình thức thi học sinh giỏi lớp 5, lớp 9;
7. Cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thiên tai lũ lụt, thời tiết khắc nghiệt (lạnh dưới 10C đối với tiểu học, dưới 7C đối với trung học cơ sở);
8. Việc nghỉ hè của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên các trường trong phạm vi trách nhiệm quản lý, bảo đảm thời gian nghỉ đủ hai tháng.
Điều 4. Quy định về thời hạn báo cáo như sau:
1. Báo cáo nhanh về tình hình chuẩn bị điều kiện cho năm học mới và tổ chức khai giảng: trước ngày 31/8/2005;
2. Báo cáo sơ kết học kỳ I: trước ngày 27/01/2006;
3. Báo cáo sơ bộ đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ năm học: trước ngày 30/5/2006;
4. Báo cáo tổng kết năm học và báo cáo thực hiện các chỉ tiêu công tác đề nghị xét khen thưởng năm học 2005 – 2006: trước ngày 25/6/2006.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 6. Các ông/bà Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, giám đốc sở giáo dục và đào tạo, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 23/2005/QĐ-BGD&ĐT biên chế năm học 2005 – 2006 giáo dục mầm non phổ thông thường xuyên trung học cao đẳng sư phạm]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 23/2005/QĐ-BGD&ĐT biên chế năm học 2005 – 2006 giáo dục mầm non phổ thông thường xuyên trung học cao đẳng sư phạm] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 23/2005/QĐ-BGD&ĐT biên chế năm học 2005 – 2006 giáo dục mầm non phổ thông thường xuyên trung học cao đẳng sư phạm]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 23/2005/QĐ-BGD&ĐT biên chế năm học 2005 – 2006 giáo dục mầm non phổ thông thường xuyên trung học cao đẳng sư phạm]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 23/2005/QĐ-BGD&ĐT biên chế năm học 2005 – 2006 giáo dục mầm non phổ thông thường xuyên trung học cao đẳng sư phạm]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 23/2005/QĐ-BGD&ĐT biên chế năm học 2005 – 2006 giáo dục mầm non phổ thông thường xuyên trung học cao đẳng sư phạm]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 23/2005/QĐ-BGD&ĐT biên chế năm học 2005 – 2006 giáo dục mầm non phổ thông thường xuyên trung học cao đẳng sư phạm]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 23/2005/QĐ-BGD&ĐT biên chế năm học 2005 – 2006 giáo dục mầm non phổ thông thường xuyên trung học cao đẳng sư phạm] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 23/2005/QĐ-BGD&ĐT biên chế năm học 2005 – 2006 giáo dục mầm non phổ thông thường xuyên trung học cao đẳng sư phạm]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 23/2005/QĐ-BGD&ĐT biên chế năm học 2005 – 2006 giáo dục mầm non phổ thông thường xuyên trung học cao đẳng sư phạm]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 23/2005/QĐ-BGD&ĐT biên chế năm học 2005 – 2006 giáo dục mầm non phổ thông thường xuyên trung học cao đẳng sư phạm]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 23/2005/QĐ-BGD&ĐT biên chế năm học 2005 – 2006 giáo dục mầm non phổ thông thường xuyên trung học cao đẳng sư phạm]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 23/2005/QĐ-BGD&ĐT biên chế năm học 2005 – 2006 giáo dục mầm non phổ thông thường xuyên trung học cao đẳng sư phạm]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 23/2005/QĐ-BGD&ĐT biên chế năm học 2005 – 2006 giáo dục mầm non phổ thông thường xuyên trung học cao đẳng sư phạm] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 23/2005/QĐ-BGD&ĐT biên chế năm học 2005 – 2006 giáo dục mầm non phổ thông thường xuyên trung học cao đẳng sư phạm]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 23/2005/QĐ-BGD&ĐT biên chế năm học 2005 – 2006 giáo dục mầm non phổ thông thường xuyên trung học cao đẳng sư phạm]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/07/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 23/2005/QĐ-BGD&ĐT biên chế năm học 2005 – 2006 giáo dục mầm non phổ thông thường xuyên trung học cao đẳng sư phạm | |
| 23/08/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 23/2005/QĐ-BGD&ĐT biên chế năm học 2005 – 2006 giáo dục mầm non phổ thông thường xuyên trung học cao đẳng sư phạm |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
23.2005.QD.BGDDT.doc |