Quyết định 199/2001/QĐ-TTg miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Số hiệu | 199/2001/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 28/12/2001 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2002 |
Nguồn thu thập | Công báo số 4 | Ngày đăng công báo | 31/01/2002 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 199/2001/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 28 tháng 12 năm 2001 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm mục tiêu miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp để hỗ trợ nông dân, góp phần xóa đói giảm nghèo và phát triển sản xuất nông nghiệp.
Văn bản này điều chỉnh việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các hộ sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là hộ nghèo và các hộ có đất sản xuất tại các xã thuộc Chương trình 135 của Chính phủ. Đối tượng áp dụng bao gồm hộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm hai điều nổi bật:
- Điều 1: Quy định về việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho hộ nghèo và hộ có đất sản xuất tại các xã thuộc Chương trình 135.
- Điều 2: Quy định giảm 50% thuế sử dụng đất nông nghiệp cho tất cả các hộ sản xuất không thuộc đối tượng miễn thuế.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc xác định rõ đối tượng được miễn giảm thuế và quy định về diện tích đất sản xuất nông nghiệp trong hạn mức theo quy định của Luật Đất đai. Việc miễn giảm thuế sẽ được thực hiện từ năm 2002, và Bộ Tài chính sẽ hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Quyết định 199/2001/QĐ-TTg thể hiện cam kết của Chính phủ trong việc hỗ trợ nông dân và phát triển nông nghiệp bền vững tại Việt Nam.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 199/2001/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 199/2001/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2001 VỀ VIỆC MIỄN GIẢM THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị quyết số 24/1999/QH/10 ngày 29 tháng 11 năm 1999 của Quốc hội;
Căn cứ Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;
Để góp phần xóa đói, giảm nghèo, giúp nông dân phát triển sản xuất và ổn định
đời sống;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với:
- Hộ sản xuất nông nghiệp được xác định là hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo tại Quyết định số 1143/QĐ-LĐTBXH ngày 01 tháng 11 năm 2000 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Hộ có diện tích đất sản xuất đất nông nghiệp tại các xã thuộc Chương trình 135 của Chính phủ.
Điều 2. Giảm 50% thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp trong năm đối với tất cả các hộ sản xuất nông nghiệp (bao gồm hộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội) không thuộc đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 1 nêu trên sau khi đã trừ số thuế được miễn, giảm theo chính sách (nếu có).
Điều 3. Việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Điều 1, Điều 2 trên đây chỉ thực hiện đối với diện tích đất sản xuất nông nghiệp trong hạn mức (hạn mức đất theo quy định của Luật Đất đai), diện tích đất vượt hạn mức của các hộ sản xuất nông nghiệp vẫn phải nộp thuế theo quy định hiện hành.
Đối với hộ sản xuất nông nghiệp được xác định là hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo tại Quyết định số 1143/2000/QĐ-LĐTBXH ngày 01 tháng 11 năm 2000 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội thì được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trên toàn bộ diện tích đất sử dụng.
Điều 4. Việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này thực hiện từ năm 2002.
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 199/2001/QĐ-TTg miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 199/2001/QĐ-TTg miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 199/2001/QĐ-TTg miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 199/2001/QĐ-TTg miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 199/2001/QĐ-TTg miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 199/2001/QĐ-TTg miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 199/2001/QĐ-TTg miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 199/2001/QĐ-TTg miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 199/2001/QĐ-TTg miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 199/2001/QĐ-TTg miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 199/2001/QĐ-TTg miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 199/2001/QĐ-TTg miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 199/2001/QĐ-TTg miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 199/2001/QĐ-TTg miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 199/2001/QĐ-TTg miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 199/2001/QĐ-TTg miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/12/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 199/2001/QĐ-TTg miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp | |
01/01/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 199/2001/QĐ-TTg miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
199.2001.QD.TTg.doc |